Cây dược liệu cây Táo dại, Táo rừng - Ziziphus oenoplia (L.) Mill. (Rhamnus oenoplia L.)
Theo y học cổ truyền, dược liệu Táo dại ở nước ta, hạt táo dại được dùng làm thuốc dịu ho, làm dễ ngủ và chữa ỉa chảy, kiết lỵ. Dân gian dùng lá vò ra uống chữa chóng mặt, buồn nôn; lá sắc uống giải độc thức ăn.
Cây dược liệu cây Tảo chuỗi ngọc, Tảo tràng hạt - Nostoc commune Vaucher
Theo y học cổ truyền, dược liệu Tảo chuỗi ngọc Vị nhạt, tính hàn; có tác dụng thanh nhiệt thu liễm, ích khí minh mục. Nhân dân thường lấy tảo này ăn và dùng làm thuốc trị bỏng nước sôi, chứng quáng gà.
Cây dược liệu cây Táo Campuchia- Ziziphus cambodiana Pierre
Theo y học cổ truyền, dược liệu Táo Campuchia ở Campuchia, vỏ cây dùng sắc lấy nước uống trị bệnh về buồng trứng và cây dùng làm thuốc trị bệnh nấm.
Cây dược liệu cây Tận thảo, Tiết trục phún, Cây cỏ vang. Cỏ trục đốt - Arthraxon hispidus (Thunb.) Makino (Phalaris hispidus Thunb., A. ciliaris P. Beauv.)
Theo y học cổ truyền, dược liệu Tận thảo Vị đắng, tính bình; có tác dụng tiêu viêm chỉ khái, định suyễn, giải độc, thanh nhiệt, giáng nghịch, khư phong thấp. ở Vân Nam (Trung Quốc) dùng chữa viêm gan, ho lâu khí suyễn, viêm hầu họng, viêm miệng, viêm mũi,...
Cây dược liệu cây Tần lá có mũi, Khổ lịch bạch lạp thụ - Fraxinus rhynchophylla Hance
Theo y học cổ truyền, dược liệu Tần lá có mũi Vị đắng, tính hàn; có tác dụng thanh nhiệt táo thấp, bình suyễn chỉ khái, minh mục. Thường dùng trị viêm ruột, bạch đới, viêm khí quản mạn tính, viêm kết mạc cấp tính, mắt đỏ sưng đau, ra gió chảy nước mắt, da...
Bệnh sỏi thận, triệu chứng , nguyên nhân và cách chữa trị
Sỏi thận là bệnh nguy hiểm thường gặp chiếm tỉ lệ lớn - khoảng 30% các bệnh lý về đường tiết niệu. Bệnh xuất hiện ở nam nhiều hơn nữ. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu chi tiết về căn bệnh nguy hiểm này dưới đây.
Cây dược liệu cây Tân hoa, Hồng quả thụ, Dã mộng hoa - Stranvaesia davidiana Decne
Theo y học cổ truyền, dược liệu Tân hoa Vị cay, ngọt, tính bình; có tác dụng thanh nhiệt trừ thấp, hoá ứ chỉ thống. ở Trung Quốc, cây được dùng trị phong thấp, đòn ngã, lỵ, tiêu hoá không bình thường.
Cây dược liệu cây Tam thụ hùng Phú Quốc - Trigonostemon quocensis Gagnep
Theo y học cổ truyền, dược liệu Tam thụ hùng Phú Quốc Dân gian thường dùng lá nấu nước uống thay trà. Ở Campuchia (vùng Pream Prus), người ta lấy lá cây dùng ngoài để trị bệnh đậu mùa và sởi.
Cây dược liệu cây Tam thụ hùng Gaudichaud, Bời lời tím - Tritaxis gaudichaudii Baill. (Trigonostemon gaudichaudii (H. Baill.) Muell. - Arg.)
Theo y học cổ truyền, dược liệu Tam thụ hùng Gaudichaud Lá sắc nước dùng trị sâu răng và cũng dùng trị các vết thương của động vật.
Cây dược liệu cây Tam tầng, Lá bánh giầy, Bộp lông, Nô - Actinodaphne pilosa (Lam.) Merr
Theo y học cổ truyền, dược liệu Tam tầng Vị cay, tính bình; có tác dụng khư phong, tiêu thũng, phá tích giải độc, trừ ho. Nước sắc lá được dùng ở Trung bộ Việt Nam trị đau bụng (theo Poilane). Dân gian còn dùng chữa sởi, lỵ và tê thấp.
Cây dược liệu cây Tam lăng, Cồ nốc mảnh, Lòng thuyền, Tiên mao hoa thưa - Curculigo gracilis (Kurz) Hook. f
Theo y học cổ truyền, dược liệu Tam lăng Dân gian dùng thân rễ nấu cao uống trị ứ huyết và làm thông kinh (Viện Dược liệu). Nói chung cũng được dùng như Sâm cau.
Cây dược liệu cây Tầm gửi sét, Mộc vệ sét - Scurrula ferruginea (Jack) Danser, (Taxillus ferrugineus (Jack) Ban)
Theo y học cổ truyền, dược liệu Tầm gửi sét Có tác dụng cường tráng, an thai. Thường dùng chữa gân cốt đỏ đau, động thai, phụ nữ sau khi sinh đẻ không xuống sữa.
Thu hồi lô thực phẩm bổ sung, ăn ngon, ngủ ngon Medikids cho trẻ em
Thanh tra Bộ Y tế vừa ban hành Quyết định về việc thu hồi sản phẩm thực phẩm vi phạm về an toàn thực phẩm của Công ty Cổ phần Thương mại Medipharm Việt Nam.
Cây dược liệu cây Tầm gửi dây, Thượng mộc bụi, Ký sinh đằng - Dendrotrophe frutescens (Benth.) Danser (Henslowia frutescens Benth., Dufrenoya frutescens (Benth.) Stanffer)
Theo y học cổ truyền, dược liệu Tầm gửi dây Vị hơi ngọt, đắng, chát, tính bình; có tác dụng sơ phong, giải nhiệt, trừ thấp; tán huyết tiêu thũng, giảm đau. Ðược dùng ở Vân Nam (Trung Quốc) làm thuốc trị cảm cúm truyền nhiễm, đòn ngã tổn thương.
Cây dược liệu cây Tầm gửi cây dẻ, Cầu thăng, Cốt tân - Korthalsella japonica (Thunb.) Engl. (K. opantia (Thunb.) Merr., Viscum japonicum Thunb.)
Theo y học cổ truyền, dược liệu Tầm gửi cây dẻ Vị đắng, tính bình; có tác dụng giải biểu. Dùng trị cảm mạo, đau dạ dày, đòn ngã tổn thương.