Cây dược liệu cây Ta me, Gai ráp, Thủy ty ma - Maoutia puya (Wall.) Wedd
Theo y học cổ truyền, dược liệu Ta me Có tác dụng thanh nhiệt giải độc tiêu thũng chỉ thống. Là loại cây cho sợi tốt như sợi Gai, rễ dùng trị mụn nhọt sưng đỏ.
Cây dược liệu cây Tai voi nhỏ, Cây rita nhỏ, Ban diệp thần trụ cự dài - Chirita pumila D. Don
Theo y học cổ truyền, dược liệu Tai voi nhỏ Cây có tác dụng chỉ khái, chỉ huyết, thư cân hoạt huyết, tiêu thũng chỉ thống. ở Trung Quốc, người ta dùng cây này để trị ho khạc ra máu, bạch đới, đòn ngã sưng tấy.
Cây dược liệu cây Tai voi lông móc câu, Cây rita móc - Chirita hamosa R. Br
Theo y học cổ truyền, dược liệu Tai voi lông móc câu ở Trung Quốc, cây được dùng trị tiểu tiện bất lợi và rắn cắn.
Cây dược liệu cây Tai tượng Úc - Acalypha australis L
Theo y học cổ truyền, dược liệu Tai tượng Úc Vị hơi đắng chát, tính bình; có tác dụng thanh nhiệt, lợi thuỷ, sát trùng, lương huyết, giải độc, cầm máu, trừ lỵ. Thường dùng chữa đổ máu cam, thổ huyết, đái ra máu, tử cung xuất huyết, đòn ngã tổn thương, lỵ...
Cây dược liệu cây Tai tượng thon, Na - Acalypha lanceolata Willd. (A.boehmerioides Miq.)
Theo y học cổ truyền, dược liệu Tai tượng thon Ðược dùng làm thuốc trị nhức đầu. Người ta có thể đốt nóng cây lên, và xông hơi do nó tỏa ra.
Cây dược liệu cây Tai tượng đuôi chồn - Acalypha hispida Burm. f
Theo y học cổ truyền, dược liệu Tai tượng đuôi chồn Hoa có tác dụng chỉ lỵ. Lá có tác dụng tiêu viêm, sát trùng. ở Ấn Độ, người ta dùng: Hoa trị ỉa chảy rất đặc hiệu và những cơn đau tương tự. Lá giã ra với lá thuốc lá xanh rồi hấp nóng, dùng đắp các mụn...
Cây dược liệu cây Tai thỏ - Delphinium anthriscifolium Hance
Theo y học cổ truyền, dược liệu Tai thỏ ở Trung Quốc toàn cây có độc, được dùng trị phong thấp đau nhức xương; dùng ngoài mụn nhọt độc, nấm, chốc đầu.
Cây dược liệu cây Tai đá, Ráng cổ tự Tích lan - Quercifilix zeylanica (Houtt.) Cop
Theo y học cổ truyền, dược liệu Tai đá Cây được dùng trị lỵ, đái ra máu và lâm trọc.
Cây dược liệu cây Tạc lá dài, Mộc hương lá dài - Xylosma longifolium Clos
Theo y học cổ truyền, dược liệu Tạc lá dài Vị đắng, chát, tính lạnh; có tác dụng thanh nhiệt lợi thấp, tán ứ cầm máu, tiêu thũng giảm đau. ở Vân Nam (Trung Quốc) vỏ rễ, vỏ thân dùng trị hoàng đản, thủy thũng, thai chết không xuống. Rễ lá dùng trị đòn ng...
Sữa rửa mặt đặc biệt Lenka bị đình chỉ lưu hành vì không đạt chất lượng
Qua lấy mẫu kiểm nghiệm, cơ quan chức năng phát hiện 1 lô mỹ phẩm Sữa rửa mặt đặc biệt Lenka không đáp ứng yêu cầu về giới hạn vi sinh vật trong mỹ phẩm.
Cây dược liệu cây U du nghiêng, Cói ba cạnh, Cói bông sang - Cyperus nutans Vahl
Theo y học cổ truyền, dược liệu U du nghiêng Ở Trung Quốc, người ta dùng rễ cây chữa trẻ em sốt cao.
Dấu hiệu ung thư gan và các giai đoạn nhất định bạn phải biết
Tại Hoa Kỳ, khoảng 22.000 đàn ông và 9.000 phụ nữ được chẩn đoán ung thư gan mỗi năm, đồng thời căn bệnh này gây tử vong cho khoảng 17.000 đàn ông và 8.000 mỗi năm.
Cây dược liệu cây Nắm cơm, Xưu xe tạp - Kadsura heteroclita
Theo y học cổ truyền, dược liệu Nắm cơm Vị ngọt, hơi cay, tính hơi ấm, mùi thơm; có tác dụng khư phong tán hàn, hành khí chỉ thống, thư cân hoạt lạc. Ở Trung Quốc, thường dùng trị: Phong thấp đau nhức gân cốt, lưng cơ lao tổn, tứ chi đau mỏi; Viêm dạ dày...
Cây dược liệu cây Uy linh tiên lá lông, Phong mao cúc lá ba góc - Saussurea deltoidea (DC.) C. B. Clarke
Theo y học cổ truyền, dược liệu Uy linh tiên lá lông Vị cay, đắng, tính ấm; có tác dụng khư phong thấp, ôn kinh lạc, giải độc tiêu thũng, tán ứ. Ở Trung Quốc, rễ cây được dùng trị đau dạ dày, phong thấp đau lưng, đòn ngã tổn thương, ho khan, trẻ em kinh p...
Cây dược liệu cây U du mũi, Cói mũi cong, Cú mũi - Cyperus cuspidatus Humb. et Kunth
Theo y học cổ truyền, dược liệu U du mũi Có tác dụng chỉ khái, thanh nhiệt.