Cây dược liệu cây Hoàng tinh hoa trắng, Vạn thọ trúc giả lá dài - Disporopsis longifolia Craib
Theo Đông y, hoàng tinh có công dụng chữa tỳ vị hư nhược, cơ thể mệt mỏi, sức yếu, miệng khô, ăn kém, phế hư ho khan, tinh huyết bất túc, nội nhiệt tiêu khát.
Cây dược liệu cây Hoàng tinh hoa đỏ, Hoàng tinh lá mọc vòng, Củ cơm nếp - Polygonatum kingianum Coll et Hemsl
Theo Đông Y Hoàng tinh có vị ngọt, tính bình; có tác dụng bổ trung ích khí, trừ phong thấp, nhuận tâm phế, ích tỳ vị, trợ gân cốt, thêm tinh tuỷ, đen tóc sống lâu. Ngày nay người ta đã biết Hoàng tinh hoa đỏ có tác dụng bổ, làm hạ đường huyết, làm săn da...
Dược liệu nuôi trồng thế nào được gọi là sạch, đạt chuẩn?
Để ngăn chặn nhiều loại cây dược liệu khỏi nguy cơ tuyệt chủng đồng thời bảo tồn và phát triển nguồn dược liệu quý, đáp ứng nhu cầu sử dụng ngày càng tăng hiện nay, Viện Dược liệu triển khai các vùng trồng dược liệu. Từ năm 1988, Viện Dược liệu được giao...
Nhiều loại cây dược liệu của Việt Nam có nguy cơ tuyệt chủng
Hội nghị truyền hình trực tuyến toàn quốc của Chính phủ về phát triển dược liệu Việt Nam diễn ra sáng 12/4 tại Lào Cai. Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam, lãnh đạo một số bộ, ngành và đại diện lãnh đạo 63 tỉnh, thành phố trong cả nước tham dự.
Vắc xin đẩy lùi ung thư máu, ít đau đớn và không cần hóa trị có thể ra đời trong năm tới
Loại vắc xin chữa 97% ung thư máu ở chuột sẽ được thử nghiệm trên người với tế bào u bạch huyết cấp thấp trong năm nay.
Cây dược liệu cây Xích đồng, Mò đỏ - Clerodendrum japonicum (Thunb.) Sweet (Volkameria japonica Thunb., C. kaempferi (Jacq.) Sieb. ex Hassk.)
Theo y học cổ truyền, mò hoa đỏ có vị đắng nhạt, tính mát, có tác dụng thanh nhiệt, lương huyết, giải độc, khu phong, trừ thấp, tiêu viêm, lợi tiểu. Thường được dùng chữa khí hư, kinh nguyệt không đều, vàng da, khớp xương đau nhức. Dùng dưới dạng thuốc s...
Cây dược liệu cây Phù dung - Hibiscus mutabilis L
Theo Đông y, cả lá và hoa phù dung có vị cay, khí bình. Có tác dụng lương huyết (mát máu), giải độc, tiêu thũng (chữa phù thũng), chỉ thống (giảm đau). Thường dùng chữa mụn nhọt, sưng vú, bỏng, rong kinh, viêm khớp, chữa chắp lẹo
Cây dược liệu cây Máu chó - Knema globularia (Lam) Warb
Theo Đông Y Cây Máu Chó Vị chát, hơi the, tính ấm, có tác dụng tiêu độc, sát trùng. Thường phối hợp với các loại thuốc khác làm thuốc chữa ghẻ, ngứa, lở, hắc lào.
Cây dược liệu cây Mận - Prunus salicina Lindl. var. salicina (P.triflora Roxb)
Theo Đông Y Quả Mận vị chua, chát, tính bình, có tác dụng lợi tiêu hoá, giải khát, làm mát da và trừ đau khớp. Nhân hạt có vị đắng tính bình, có tác dụng hoạt huyết, tiêu viêm, nhuận tràng lợi tiểu. Rễ có tính lạnh. Hoa Mận có vị đắng, mùi thơm. Lá có vị...
Kêu gọi từ thiện trực tiếp cho em Hiền tại Tam Đảo, Vĩnh Phúc
Em Hiền bị bỏng nhìn thật khủng kiếp quý vị bạn đọc có thể xem video trực tiếp ở dưới cùng thông tin chi tiết về em ý
Bài thuốc đông y từ Dược Liệu Bạch chỉ chữa nhiều bệnh thường gặp
Theo y học cổ truyền, bạch chỉ có vị cay, tính ấm. Quy kinh phế, vị, đại tràng. Có công năng phát hãn, trừ phong, tiêu thũng, giải độc, trừ mủ, giảm đau, trừ thấp, chỉ đới, hành huyết, nhuận cơ, tỉnh tỳ.
Cây dược liệu cây Bạch chỉ - Angelica dahurica (Fisch ox Hoffin) Benth et Hook f
Theo Đông y, bạch chỉ có tác dụng tán phong trừ thấp, thông khiếu, giảm đau, tiêu thũng trừ mủ. Thường được dùng làm thuốc giảm đau, chữa cảm mạo, viêm xoang, viêm mũi, mụn nhọt sưng đau, viêm tuyến vú, thông kinh nguyệt
Cây dược liệu cây Bạch chỉ nam, Ðậu chỉ hay Mát rừng - Milletia pulchra Kurz
Theo Đông Y Củ có vị đắng, hơi cay, mùi thơm hơi hắc, tính mát; có tác dụng giải cảm, giảm đau đầu và nhức mắt, phát tán, thông kinh lạc, tiêu phong nhiệt ngứa gãi, sưng tấy, làn ráo mủ và đắp vết thương rắn cắn. Thường được chỉ định dùng trị cảm mạo, sốt...
Cây dược liệu cây Mò đỏ, Bấn đỏ, Vây đỏ, Ngọc nữ đỏ - Clerodendrum paniculatum L
Theo Đông Y Mò đỏ cũng dùng như Bạch đồng nữ, chữa bạch đới khí hư, vàng da, tê thấp, kinh nguyệt không đều, còn dùng chữa sài mạch lươn ở trẻ em. Thường phối hợp với các vị thuốc khác.
Cây dược liệu cây Bạch đồng nữ, Mò hoa trắng - Clerodendrum viscosum Vent
Theo Đông Y Rễ có vị ngọt và nhạt, tính mát; có tác dụng thanh nhiệt tiêu viêm, điều hoà dịch thể, làm long đờm rãi, làm mát máu và cầm máu. Thường được dùng trị; Ho, cảm lạnh, sốt; Lao phổi, ho ra máu; Lỵ trực khuẩn; Viêm gan.