Tag: Sốt rét
Cây Riềng, Riềng thuốc - Alpinia officinarum Hance
Dược liệu Riềng Vị cay thơm, tính ấm; có tác dụng lợi tiêu hóa, giảm đau, chống lạnh. Thường được dùng trị: Ðau thượng vị, nôn mửa, tiêu hóa kém; Loét dạ dày và tá tràng, đau dạ dày mạn tính; Viêm dạ dày - ruột cấp; Sốt rét, có báng. Dùng ngoài trị lang b...
Thuốc mới điều trị bệnh sốt rét
Theo thông tin mới về loại thuốc điều trị sốt rét mới được FDA cấp phép lưu hành. Đây là thuốc mới được chấp thuận điều trị Plasmodium vivaxsau hơn 60 năm qua, và là một cột mốc quan trọng đối với những người mắc phải loại bệnh sốt rét tái phát này.
Cây Tú cầu, bát tiên, Học tăng xia - Hydrangea macrophylla (Thunb.) Ser ex DC
Dược liệu Tú cầu Vị đắng, hơi cay, tính hàn, có ít độc, có tác dụng thanh nhiệt kháng ngược. Là cây thuốc trị sốt rét như Thường sơn. Ở Nhật Bản, dân gian dùng trị bệnh về tim.
Cây Hoa chông - Barleria cristata L
Dược liệu Hoa chông Toàn cây thanh phế, long đờm, cầm máu, cắt cơn sốt rét. Ở nước ta, cây được dùng chữa rắn cắn, tê thấp, đau tai, đau mắt và sưng phổi.
Cây dược liệu cây Hồ chi, Lẳng le - Lespedeza juncea (L.f.) Pers var. sericea (Thunb.) Lace et Hemsl (Hedysarum junceam l.f.L. cuneala (Dum. - Cours.) G.Don)
Dược liệu Hồ chi có Vị ngọt và đắng, tính bình, có tác dụng ích can minh mục, hoạt huyết thanh nhiệt, lợi niệu giải độc, tiêu viêm lợi tiểu, kích thích tiêu hoá, giảm ho, làm long đờm. Thường được dùng chữa: Trẻ em ăn uống kém và suy dinh dưỡng, viêm miện...
Cây dược liệu cây Chôm chôm, vải thiều, Vải guốc - Nephelium tappaceum L
Theo đông y, dược liệu Chôm chôm Cây có vị chua, tính mát, có tác dụng lợi tiểu và giải nhiệt. Lá mềm, có vị hơi chua và dịu, có thể luộc ăn với rau muống. Còn các hành có vẩy, màu vàng vàng, 4-5 cái xếp thành búi chỉ to không bằng ngón chân cái không ăn...
Cây dược liệu cây Chùa dù, Kinh giới rừng, Kinh giới núi - Elsholtzia blanda (Benth.) Benth
Theo y học cổ truyền, dược liệu Chùa dù có vị cay đắng, mùi thơm, tính ấm; có tác dụng trên hệ thần kinh trung ương, lợi tiểu, giải nhiệt, giảm đau và sát khuẩn. Trong nhân dân, cây Chùa dù được dùng làm thuốc chữa cảm cúm, sốt, ho, tiểu tiện khó do bị vi...
Cây dược liệu cây Cỏ bạc đầu lá ngắn, Cỏ đầu tròn - Kyllinga brevifolia Rottb. (Cyperus brevifolius (Rottb) Hassk)
Theo đông y, dược liệu Cỏ bạc đầu lá ngắn Vị cay, tính bình; có tác dụng khu phong giải biểu, làm toát mồ hôi, lợi tiểu, trừ ho, tiêu thũng giảm đau. Ðược dùng trị: Phong nhiệt, phong hàn cảm mạo; Viêm khí quản, ho gà, viêm họng sưng đau; Sốt, lỵ trực trù...
Cây dược liệu cây Cò cò, Ngổ rừng, Tu hùng tai - Pogostemon auricularius L. Hassk (Dysophylla auricularius (L.)
Theo y học cổ truyền, dược liệu Cò cò Vị chát, tính mát; có tác dụng tiêu viêm, giảm đau, làm lành vết thương. Thường dùng chữa: Cảm sốt, sốt rét, đau họng; Rắn cắn; Lở ngoài da, eczema. Ðể dùng ngoài, giã cây tươi và chiết dịch để đắp, hoặc đun sôi lấy n...
Cây dược liệu cây Chi hùng tròn tròn - Thyrsanthera suborbicularis Pierre ex Gagnep
Theo đông y, dược liệu Chi hùng tròn tròn Ở Campuchia, rễ cây được dùng hãm uống trị sốt rét. Người ta cũng sắc uống chống nhiễm trùng và dùng cho phụ nữ tắm sau khi sinh.
Cây dược liệu cây Nhãn hương, Kiều đậu - Melilotus suaveolens Ledeb
Theo y học cổ truyền, dược liệu Nhãn hương Lá khô thơm mùi nhãn. Toàn cây có vị cay, tính bình; có tác dụng thanh nhiệt giải độc, kiện vị hoá thấp, lợi niệu, sát trùng. Rễ có vị hơi đắng, tính bình, có tác dụng thanh nhiệt giải độc. Toàn cây dùng trị: đau...
Cây dược liệu cây Cang mai - Justicia adhatoda L. (Adhatoda vasica Nees)
Theo y học cổ truyền, dược liệu Cang mai Vị đắng, cay, tính ấm, có tác dụng khư phong hoạt huyết, tán ứ giảm đau, tiếp xương. Lá và rễ sắc uống dùng trị ho, viêm phế quản mạn tính, hen suyễn, lao phổi. Lá còn được dùng trị thấp khớp và làm thuốc sát trùng...
Cây dược liệu cây Sầm, Sầm ngọt - Memecylon edule Roxb. (M. umbellatum Burm.)
Theo Đông Y, dược liệu Sầm Lá có vị chát, và đắng, có tác dụng tiêu độc. Ta thường dùng vỏ thân và lá. Vỏ dùng chữa sốt, sốt rét. Lá dùng chữa rắn cắn và chữa đau mắt.
Cây dược liệu cây Dâm xanh, Thanh quan, Chim chích - Duranta repens L., (plumieri jacq.)
Theo y học cổ truyền, Dâm xanh Quả có vị ngọt, hơi cay, tính nóng, hơi độc, có tác dụng hạ sốt, lợi tiểu; lá hoạt huyết và tiêu sưng. Quả nghiền ra được một chất dịch, nếu pha loãng 1% với nước có thể tiêu diệt được cung quăng. Quả dùng trị: Sốt rét; Chấn...