menu
Cây dược liệu cây Bằng lăng nước - Lagảstroemia speciosa (L.) Pers
Cây dược liệu cây Bằng lăng nước - Lagảstroemia speciosa (L.) Pers
Dịch vụ tư vấn lập dự án như Dự án trồng dược liệu quý đến các nông nghiệp, xây dựng, du lịch... Với kinh nghiệm sâu rộng, chúng tôi đảm bảo lập ra các dự án hiệu quả, bền vững, hỗ trợ từ khâu nghiên cứu, phân tích đến thực thi. Liên hệ ngay để biến ý tưởng thành hiện thực!
Theo y học cổ truyền, dược liệu Bằng lăng nước Hạt gây ngủ. Vỏ và lá làm xổ. Rễ làm se, kích thích và hạ nhiệt. Quả dùng đắp ngoài trị bệnh aptơ ở miệng. Người ta thường dùng vỏ thân làm thuốc hãm uống trị ỉa chảy.

Thông tin mô tả chi tiết cây dược liệu Bằng lăng nước

Bằng lăng nước - Lagảstroemia speciosa (L.) Pers., thuộc họ Tử vi - Lythraceae.

Mô tả: Cây gỗ lớn có kích thước trung bình. Lá bầu dục, tròn ở gốc, nhọn ngắn ở chóp, dài 10-20cm, rộng 5-9cm, dai, rất nhẵn, cả 2 mặt lá đều có màu nhạt. Chuỳ hoa đứng ở ngọn, nhánh có lông, nụ tròn đo đỏ. Hoa to, rộng 3cm hay hơn, màu đỏ tím; đài có lông sát; 6 cánh hoa có cuống 5mm; nhị nhiều. Quả nang tròn dài dạng trứng (20x18mm) mang lá đài xoè ra, nở làm 6 mảnh. Hạt có đường kính 12-15mm.

Ra hoa tháng 4.

Bộ phận dùng: Vỏ, lá và quả - Cortex, Folium et Fructus Lagerstroemiae.

Nơi sống và thu hái: Cây của vùng Ấn Độ - Malaixia, mọc hoang và cũng thường được trồng làm cảnh vì hoa đẹp. Có thể thu vỏ và lá quanh năm.

Thành phần hoá học: Tất cả các bộ phận của cây, nhất là lá già và quả chín đều chứa một chất làm giảm glucoza huyết, có hoạt tính bằng 6-7,7 đơn vị insulin. Vỏ cây giàu tanin. Trong lá có alanin, isoleucin, acid aminobutyric và menthoconin; không có alcaloid, glucosid, sterol và flavonoid.

Tính vị, tác dụng: Hạt gây ngủ. Vỏ và lá làm xổ. Rễ làm se, kích thích và hạ nhiệt.

Công dụng, chỉ định và phối hợp: Quả dùng đắp ngoài trị bệnh aptơ ở miệng. Người ta thường dùng vỏ thân làm thuốc hãm uống trị ỉa chảy.

What's your reaction?

Facebook Conversations