menu
Cây dược liệu cây Cỏ thạch sùng, Cỏ lưu ly - Cynoglossum zeylanicum (Valhl) Thunb. ex Lehm
Cây dược liệu cây Cỏ thạch sùng, Cỏ lưu ly - Cynoglossum zeylanicum (Valhl) Thunb. ex Lehm
Dịch vụ tư vấn lập dự án như Dự án trồng dược liệu quý đến các nông nghiệp, xây dựng, du lịch... Với kinh nghiệm sâu rộng, chúng tôi đảm bảo lập ra các dự án hiệu quả, bền vững, hỗ trợ từ khâu nghiên cứu, phân tích đến thực thi. Liên hệ ngay để biến ý tưởng thành hiện thực!
Theo y học cổ truyền, dược liệu Cỏ thạch sùng Vị đắng, tính hàn; có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, hoạt huyết tán ứ, tiêu thũng giảm đau và điều kinh. Thường được dùng trị: Mụn nhọt mưng mủ; Rắn độc cắn; Dao chém thương tích; Gãy xương; Kinh nguyệt không đều; Vàng da.

Thông tin mô tả chi tiết cây dược liệu Cỏ thạch sùng

Cỏ thạch sùng, Cỏ lưu ly - Cynoglossum zeylanicum (Valhl) Thunb. ex Lehm., thuộc họ Vòi voi - Boraginaceae.

Mô tả: Cây thảo hằng năm có lông nhám. Lá dưới thân có cuống dài, lá trên ôm thân; phiến thon, đến 10 x 3cm, hai đầu nhọn, gân phụ 6-7 cặp. Xim bò cạp từng cặp ở ngọn nhánh, dài; hoa cao 2mm, rộng 2mm; lá đài nhọn; đầy lông; tràng có ống có 5 vẩy, thùy xoan, đầu lõm, nhị 5. Quả có gai nhỏ.

Bộ phận dùng: Rễ và lá - Radix et Folium Cynoglossi.

Nơi sống và thu hái: Cây mọc ở đất hoang vùng núi cao như Ðà Lạt, Sa Pa. Thu hái rễ vào mùa xuân, hạ, dùng tươi hay phơi khô dùng.

Tính vị, tác dụng: Vị đắng, tính hàn; có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, hoạt huyết tán ứ, tiêu thũng giảm đau và điều kinh.

Công dụng, chỉ định và phối hợp: Thường được dùng trị: 1. Mụn nhọt mưng mủ; 2. Rắn độc cắn; 3. Dao chém thương tích; 4. Gãy xương; 5. Kinh nguyệt không đều; 6. Vàng da. Liều dùng 12-16g, dạng thuốc sắc. Dùng ngoài lấy rễ, lá tươi giã đắp hoặc nấu nước rửa.

What's your reaction?

Facebook Conversations