menu
Cây dược liệu cây Thanh thiên quỳ xanh, Trân châu xanh - Nervilia aragoana Gaudich
Cây dược liệu cây Thanh thiên quỳ xanh, Trân châu xanh - Nervilia aragoana Gaudich
Dịch vụ tư vấn lập dự án như Dự án trồng dược liệu quý đến các nông nghiệp, xây dựng, du lịch... Với kinh nghiệm sâu rộng, chúng tôi đảm bảo lập ra các dự án hiệu quả, bền vững, hỗ trợ từ khâu nghiên cứu, phân tích đến thực thi. Liên hệ ngay để biến ý tưởng thành hiện thực!
Theo y học cổ truyền, dược liệu Thanh thiên quỳ xanh Vị đắng, tính mát. Thân củ có tác dụng tán ứ tiêu thũng, trấn tĩnh chỉ thống. Toàn cây thanh nhiệt giải độc, nhuận phế chỉ khái, tán ứ. Thân củ trị bệnh về tinh thần, đòn ngã tổn thương, ứ kết sưng đau. Toàn cây dùng trị đàm nóng ho ra máu, thũng độc, lao phổi, còn dùng trị tràng nhạc.

Thông tin mô tả chi tiết cây dược liệu Thanh thiên quỳ xanh

Thanh thiên quỳ xanh, Trân châu xanh - Nervilia aragoana Gaudich., thuộc họ Lan - Orchidaceae.

Mô tả: Ðịa lan nhỏ, cao dưới 20cm, có thân rễ tròn to 15mm, cho ra hoa trước rồi mới đến lá. Chỉ có một lá, màu lục nhạt với phiến to, tròn, gân chân vịt, rộng 10-25cm, cuống dài 10-20cm. Cụm hoa cao 20-30cm, hoa thưa, vàng xanh xanh; phiến hẹp, dài 1,3cm, môi xoan có 3 thùy nhỏ, thùy cuối lõm, mép có lông dài.

Bộ phận dùng: Thân củ, toàn cây - Rhizoma et Herba Nerviliae; có khi chỉ dùng lá, thường có tên là Dự lan.

Nơi sống và thu hái: Loài phân bố ở Nam Trung Quốc, Thái Lan, Việt Nam. Ở nước ta, cây mọc trên núi đá, ở các kẽ đá, nơi rợp, các tỉnh Hoà Bình, Kon Tum đến Sông Bé.

Tính vị, tác dụng: Vị đắng, tính mát. Thân củ có tác dụng tán ứ tiêu thũng, trấn tĩnh chỉ thống. Toàn cây thanh nhiệt giải độc, nhuận phế chỉ khái, tán ứ.

Công dụng, chỉ định và phối hợp: Thân củ trị bệnh về tinh thần, đòn ngã tổn thương, ứ kết sưng đau. Toàn cây dùng trị đàm nóng ho ra máu, thũng độc, lao phổi, còn dùng trị tràng nhạc. Liều dùng 12-20g dạng thuốc sắc hay ngâm rượu. Dùng ngoài giã đắp.

What's your reaction?

Facebook Conversations