menu
Cây dược liệu cây Thầu táu lông, Tai nghé lông - Aporusa villosa (Lindl.) H. Baill (Scepa villosa Lindl.)
Cây dược liệu cây Thầu táu lông, Tai nghé lông - Aporusa villosa (Lindl.) H. Baill (Scepa villosa Lindl.)
Dịch vụ tư vấn lập dự án như Dự án trồng dược liệu quý đến các nông nghiệp, xây dựng, du lịch... Với kinh nghiệm sâu rộng, chúng tôi đảm bảo lập ra các dự án hiệu quả, bền vững, hỗ trợ từ khâu nghiên cứu, phân tích đến thực thi. Liên hệ ngay để biến ý tưởng thành hiện thực!
Theo y học cổ truyền, dược liệu Thầu táu lông ở Vân Nam (Trung Quốc), lá được dùng trị bệnh hủi (ma phong).

Thông tin mô tả cây dược liệu Thầu táu lông

Thầu táu lông, Tai nghé lông - Aporusa villosa (Lindl.) H. Baill (Scepa villosa Lindl.), thuộc họ Thầu dầu - Euphorbiaceae.

Mô tả: Cây nhỡ cao 6-10m; nhánh non có màu nhung nâu hay đen đen. Lá có phiến xoan dài tới 12cm, rộng 5,5cm, tù hai đầu, dày, mặt trên có lông thưa nhất là ở gân, mặt dưới như nhung nâu; gân phụ 7-8 cặp, mép có răng thưa; cuống dài 1-1,5cm. Bông đực dài 1-2,5cm, bông cái ngắn như xim co, có lông nâu đỏ, cao 1cm. Quả nang.

Bộ phận dùng: Lá - Folium Aporusae Villosae.

Nơi sống và thu hái: Cây mọc ở rừng thường xanh và nửa rụng lá từ vùng thấp 100m tới vùng cao 1400m. Cũng phân bố ở Nam Trung Quốc.

Công dụng, chỉ định và phối hợp: ở Vân Nam (Trung Quốc), lá được dùng trị bệnh hủi (ma phong).

What's your reaction?

Facebook Conversations