Cây dược liệu cây Hồng xiêm, Xapôchê - Manilkara zapota (L.) P. van Royen (Achras zapota L)
Dược liệu Quả Hồng xiêm có vị ngọt, tính mát; có tác dụng bổ mát, sinh tâm dịch, giải khát, nhuận tràng. quả chín ăn trị táo bón làm cho hoạt trường dễ đi tiêu; mỗi lần ăn 3-4 quả. Vỏ cây, quả xanh dùng trị ỉa chảy, đi tả, trị sốt rét (thay thế Canh ki na...
Cây dược liệu cây Hóp - Bambusa tuldoides Munro
Dược liệu Trúc nhự có vị ngọt, tính hơi lạnh; có tác dụng thanh nhiệt hoá đờm, trừ phiền, chỉ ẩn. Chữa sốt, buồn nôn, mửa, cháy máu cam, băng huyết, đái ra máu.
Cây dược liệu cây Hợp hoan - Albizia julibrissin Durazz
Dược liệu Hợp hoan có Vị ngọt, tính bình; có tác dụng giải uất an thần. Thường dùng chữa tâm thần không yên, sầu muộn mất ngủ.
Cây dược liệu cây Hợp hoan thơm, Xúa - Albiza odoratissima (L.f.) Benth
Dược liệu Hợp hoan thơm ở Lào, người ta dùng vỏ khô làm bột đắp lên vết thương. Ở Ấn Độ, vỏ dùng đắp ngoài có hiệu quả trong bệnh phong hủi và loét ngoan cố. Lá được dùng sắc với bơ lỏng dùng chữa ho.
Cây dược liệu cây Hổ vĩ mép lá vàng, Lưỡi cọp - Sansevieria trifasciata Hort. ex Prain var. laurentii (De Willd.) N.E. Brown
Dược liệu Hổ vĩ mép lá vàng có Lá được dùng uống trong chữa ho, viêm họng khản tiếng. Ngày dùng 6-12g lá nhai với muối ngậm nuốt nước dần dần. Dùng ngoài lấy lá hơ lửa cho héo giã nát lấy nước nhỏ tai nhiều lần chữa viêm tai có mủ.
Cây dược liệu cây Dây sương sâm, Dây xanh ba nhị - Tiliacora triandra (Colebr.) Diels
Dược liệu Dây sương sâm Nhân dân ta cũng thường trồng lấy lá làm thạch và làm rau ăn. Ở Campuchia, người ta dùng lá để ăn với lẩu Samlo; thân mang lá, phối hợp với các vị thuốc khác, dùng chế biến thành thuốc để điều trị bệnh lỵ.
Cây dược liệu cây Dây sương sâm nhọn, Dây xanh nhọn - Tiliacora acuminata (Lam.) Miers
Dược liệu Dây sương sâm nhọn Ở Ấn Độ, người ta dùng rễ chà xát vào đá cho vụn ra thành bột; bột này được hoà nước lọc uống trị rắn độc cắn
Công nghệ blockchain cần 3-5 năm để chứng minh tác động
Ngân hàng JPMorgan Chase nhận định tác động của blockchain sẽ cần vài năm để thể hiện rõ, song công nghệ này sẽ có một số tiến bộ nhất định ngay cả khi tiền mã hóa lao dốc.
Cây dược liệu cây Dây táo, Dây đông cầu - Anamirta cocculus (L.) Wight et Arn
Dược liệu Dây táo Vỏ quả không mùi nhưng vị chát; thịt quả có vị cay; nhân hạt rất đắng do chất picrotoxin. Chất này rất độc đối với các loài động vật có xương sống; nó tác dụng trên hành tuỷ, não, tuỷ sống và sau cùng là đến tim. Cây và quả được dùng ở Ấ...
Cây dược liệu cây Dây thành phong, Cốt khí - Sabia dielsii Lévl. (S. olacifolia Stapf ex Chen)
Dược liệu Dây thành phong Cũng như Thanh phong đằng Sabia japonica Maxim, có tác dụng khư phong thông lạc. Toàn cây dùng ngâm rượu làm thuốc xoa bóp ngoài da có tác dụng như các loài Cốt khí để chữa sai khớp, bong gân, đau lưng và tê thấp.
Cây dược liệu cây Dây thần thông, Rễ gió - Tinospora cordiflolia (Willd.) Miers
Dược liệu Dây thần thông có Vị rất đắng, tính hàn, không độc, có tác dụng tả thực nhiệt, khử tích trệ, tiêu ứ huyết, tán ung độc, lợi tiểu, hạ nhiệt, thông kinh, lợi tiêu hoá. Thường dùng làm thuốc bổ đắng, chữa sốt rét mới phát hay kinh niên (như Dây cóc...
Cây dược liệu cây Dây thìa canh gân mạng – Gymnema syringaefolium Cost. (G. reticulatum (Moon) Alst)
Dược liệu Dây thìa canh gân mạng Ở quần đảo Molluques, nhân dân dùng các lá có vị đắng để ăn gỏi với cá; chúng để lại trong miệng một hậu vị ngọt, dễ chịu và giữ được khá lâu.
Cây dược liệu cây Dây tóc tiên, Dây tút thiên nhọn - Asparagus acerosus Roxb
Dược liệu Dây tóc tiên có Rễ chùm dạng củ được ưa chuộng và cũng được sử dụng như củ Thiên môn.
Cây dược liệu cây Dây trổ, Dây sống lưng, Mần trây - Ichnocarpus frutescens (L.) R. Br
Dược liệu Dây trổ Rễ giải khát và tăng lực. ở Ấn Độ, rễ được dùng thay Thổ phục linh, có tính chất tương tự với Hemidesmus indicus R. Br. trong họ Thiên lý. Người ta cũng dùng rễ, thân và lá trị sốt rét, kiết lỵ và bệnh ngoài da.
Cây dược liệu cây Dây trường khế, Dây khế - Cnestis palala (Lour.) Merr
Dược liệu Dây trường khế Hạt có độc. ở Lào, rễ dùng hãm uống chữa lỵ; lá sắc uống trị ghẻ và chữa mụn nhọt.