menu
Cây dược liệu cây Vông đỏ, Long đồng nhỏ - Alchornea trewioides (Benth.) Muell. - Arg. (Stipellaria trewioides Benth.)
Cây dược liệu cây Vông đỏ, Long đồng nhỏ - Alchornea trewioides (Benth.) Muell. - Arg. (Stipellaria trewioides Benth.)
Dịch vụ tư vấn lập dự án như Dự án trồng dược liệu quý đến các nông nghiệp, xây dựng, du lịch... Với kinh nghiệm sâu rộng, chúng tôi đảm bảo lập ra các dự án hiệu quả, bền vững, hỗ trợ từ khâu nghiên cứu, phân tích đến thực thi. Liên hệ ngay để biến ý tưởng thành hiện thực!
Theo Đông Y Vông đỏ Vị ngọt, tính mát; có tác dụng giải độc, trừ thấp, chỉ huyết, tiêu viêm, lợi tiểu. Ðược dùng trị: Lỵ, viêm phế quản mạn tính; Bệnh đường tiết niệu, sỏi niệu, đái ra máu; Xuất huyết tử cung, bạch đới; Ðau lưng đùi, đòn ngã tổn thương. Dân gian vẫn dùng làm thuốc cầm máu và trị mụn nhọt rất chóng khỏi.

1. Vông đỏ, Long đồng nhỏ - Alchornea trewioides (Benth.) Muell. - Arg. (Stipellaria trewioides Benth.) thuộc họ Thầu dầu - Euphorbiaceae.

Vông đỏ, Long đồng nhỏ - Alchornea trewioides (Benth.) Muell. - Arg. (Stipellaria trewioides Benth.) thuộc họ Thầu dầu - Euphorbiaceae. Cây Vông đỏ, tên khoa học: Alchornea trewioides

2. Thông tin mô tả chi tiết Dược liệu Vông đỏ

Mô tả: Cây nhỏ cao 3m; nhánh gần như không lông, lúc non có màu nâu đỏ. Lá có phiến xoan tim, dài 6-15cm, rộng 4-12cm, đầu tù, có mũi cao, gốc cắt ngang có 2 lá kèm phụ, và ở gốc lá chỗ gần đỉnh cuống có hai tuyến tròn màu nâu; gân từ gốc 3-5, gân phụ 4 cặp, mép có răng thưa; cuống dài 10cm, lúc già có màu đỏ tía. Cụm hoa bông dài hơn 10cm; lá bắc có rìa lông trắng, hoa đực có lá đài hẹp nhọn, có mép lông; hoa cái có 3 vòi nhuỵ to, dài hơn 1cm. Quả nang xoan, cao 1cm, có lông tơ xám trắng mang vòi nhụy tồn tại, chứa 3 hạt màu vàng nâu.

Ra hoa tháng 3-6.

Bộ phận dùng: Rễ và lá - Radix et Folium Alchorneae Trewioidis.

Nơi sống và thu hái: Loài phân bố ở Trung Quốc và Việt Nam. Ở nước ta, cây mọc rất phổ biến ở rìa rừng, ở các rừng còi cao độ thấp; cây ưa sáng mọc nhanh. Có thể thu hái rễ và lá quanh năm. Rửa sạch dùng tươi hay phơi khô dùng dần.

Tính vị, tác dụng: Vị ngọt, tính mát; có tác dụng giải độc, trừ thấp, chỉ huyết, tiêu viêm, lợi tiểu.

Công dụng, chỉ định và phối hợp: 

Ðược dùng trị: 

1. Lỵ, viêm phế quản mạn tính; 

2. Bệnh đường tiết niệu, sỏi niệu, đái ra máu; 

3. Xuất huyết tử cung, bạch đới; 

4. Ðau lưng đùi, đòn ngã tổn thương. 

Dùng rễ 15-30g, lá 10-15g dạng thuốc sắc.

Dùng ngoài trị ngoại thương xuất huyết, mày đay, eczema, bệnh nấm ở chân, lấy lá tươi giã nát đắp hoặc nấu nước để rửa.

Dân gian vẫn dùng làm thuốc cầm máu và trị mụn nhọt rất chóng khỏi.

3. Tham khảo thêm hình ảnh cây Vông đỏ

Tham khảo thêm hình ảnh cây Vông đỏ Hình ảnh quả Vông đỏ

Tên Khoa học: Alchornea trewioides (Benth.) Muell.-Arg.

Tên tiếng Anh: 

Tên tiếng Việt: Vông đỏ quả trơn; Long đồng nhỏ; bọ nẹt lá hình trứng

Tên khác: Stipellaria trewioides Benth.; Alchornea coudercii Gagnep.; Croton aromaticus Lour.;

Loài của Nam Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Campuchia. Ở Việt Nam, có gặp khắp nơi từ Cao Bằng, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Hòa Bình, Thanh Hóa vào tới Tây Ninh, Bình Dương, thành phố Hồ Chí Minh và Bà Rịa – Vũng Tàu.

Cây mọc ở rìa rừng, ở các đồi cây bụi và trong rừng thưa từ vùng thấp lên đến độ cao 1800m. Cây ưa sáng, mọc nhanh.

What's your reaction?

Facebook Conversations