menu
Công dụng và tác dụng của cây huyết dụ
Temu

Cách kiếm thu nhập thụ động

Công dụng và tác dụng của cây huyết dụ

Cách kiếm thu nhập thụ động

Cách kiếm thu nhập thụ động

Cây huyết dụ có tên khác là huyết dụ lá đỏ, thiết thụ, phất dù. Theo nghiên cứu của y học hiện đại, dược liệu huyết dụ chứa nhiều dưỡng chất tốt cho sức khỏe gồm phenol, acid amin, đường, anthocyanin, chất chống oxy hóa

1. Đặc điểm và công dụng của cây huyết dụ

1. Đặc điểm và công dụng của cây huyết dụ Cây Huyết dụ, Huyết dụng, Phát dụ, Long huyết - Cordyline fruticosa (L.) A. Cheval., thuộc họ Huyết dụ - Asteliaceae.

Huyết dụ là loài cây mọc theo khóm, thường mọc thấp sát đất, không mọc cao như những loại cây thân gỗ. Lá cây có màu đỏ, tím, hình dạng thuôn dài, không gân. Một loại huyết dụ lá đỏ cả hai mặt. Một loại lá chỉ đỏ một mặt, một mặt có màu xanh lục. Tuy khác nhau về màu sắc song cả hai loài đều được sử dụng làm thuốc.

Theo kinh nghiệm dân gian, lá huyết dụ được dùng làm thuốc cầm máu chữa rong huyết, băng huyết (không được dùng trước khi sinh hoặc sinh rồi còn sót rau), xích bạch đới, thổ huyết, lỵ ra máu, tiểu ra máu, ho ra máu, sốt xuất huyết.

Nên thu hái lá huyết dụ đã trưởng thành, không sử dụng lá non. Có thể thu hái quanh năm, dùng tươi hoặc sấy khô, bảo quản dùng dần.

Liều dùng hằng ngày: 16-30g lá tươi hoặc 8-16g lá phơi khô dưới dạng thuốc sắc.

Theo nghiên cứu của y học hiện đại, dược liệu huyết dụ chứa nhiều dưỡng chất tốt cho sức khỏe gồm phenol, acid amin, đường, anthocyanin, chất chống oxy hóa… có tác dụng kháng viêm, ức chế hoạt động của một số vi khuẩn, chống oxy hóa, điều trị nhức mỏi xương khớp, rong kinh, băng huyết, sốt xuất huyết, ho gà.

Tìm hiểu chi tiết cây thuốc Cây dược liệu cây Huyết dụng, Phát dụ, Long huyết 

2. Bài thuốc chữa bệnh từ cây huyết dụ

2.1 Chữa ho ra máu

Lá huyết dụ 10g, rễ rẻ quạt 8g, trắc bách diệp sao đen 4g, lá thài lài tía 4g, phơi khô, sắc uống làm hai lần trong ngày.

2.2 Chữa tiểu ra máu

Lá huyết dụ 20g, rễ cây ráng, lá lấu, lá cây muối, lá tiết dê, mỗi vị 10g. Tất cả rửa sạch, giã nát, thêm nước, gạn uống.

2.3 Chữa rong kinh, băng huyết

Lá huyết dụ 20g, rễ cỏ tranh 10g, đài tồn tại quả mướp 10g, rễ củ gừng 8g. Tất cả thái nhỏ, sắc với 400ml nước còn 100ml, uống làm hai lần trong ngày.

Hoặc dùng bài: Lá huyết dụ 20g, cành tía tô 10g, hoa cau đực 10g, tóc một nhúm (đốt thành than). Trộn đều, thái nhỏ, sao vàng, sắc uống.

2.4 Chữa xuất huyết dưới da, sốt xuất huyết

Lá huyết dụ để tươi 30g, trắc bá sao đen 20g, cỏ nhọ nồi 20g. Sắc uống.

2.5 Chữa kiết lỵ ra máu

Lá huyết dụ 20g, cỏ nhọ nồi 12g, rau má 20g. Rửa sạch, giã nát, thêm nước, gạn uống. Dùng 2-3 ngày.

2.6 Chữa bạch đới, khí hư

Lá huyết dụ tươi 30g, lá thuốc bỏng 20g, bạch đồng nữ 20g. Sắc uống ngày 1 thang.

⭐️Nhấp vào liên kết https://temu.to/k/uqlwz2gku6j để nhận gói giảm giá $ ₫1.500.000 hoặc ⭐️Tìm kiếm ach735692 trên ứng dụng Temu để nhận chiết khấu $ 30%!! 
Một bất ngờ khác dành cho bạn! Nhấp https://temu.to/k/u1s17ibl63n hoặc Tìm kiếm int66445 để kiếm tiền cùng tôi!

What's your reaction?

Facebook Conversations