menu
Cây dược liệu cây Cỏ mật nhẵn, Cỏ đuôi hổ, Lục cong - Chloris virgata Sw
Cây dược liệu cây Cỏ mật nhẵn, Cỏ đuôi hổ, Lục cong - Chloris virgata Sw
Dịch vụ tư vấn lập dự án như Dự án trồng dược liệu quý đến các nông nghiệp, xây dựng, du lịch... Với kinh nghiệm sâu rộng, chúng tôi đảm bảo lập ra các dự án hiệu quả, bền vững, hỗ trợ từ khâu nghiên cứu, phân tích đến thực thi. Liên hệ ngay để biến ý tưởng thành hiện thực!
Theo đông y, dược liệu Cỏ mật nhẵn Ở Nam Phi Châu, người ta dùng toàn cây hoặc rễ nấu nước pha vào nước tắm để điều trị cảm sốt và tê thấp.

Hình ảnh cây Cỏ mật nhẵn

Hình ảnh cây Cỏ mật nhẵn

Thông tin mô tả chi tiết cây dược liệu cây Cỏ mật nhẵn

Cỏ mật nhẵn, Cỏ đuôi hổ, Lục cong - Chloris virgata Sw., thuộc họ Lúa - Poaceae.

Mô tả: Cây mọc hằng năm cao 20-60cm. Lá có phiến hẹp, dài 3-6cm, rộng 3mm, không lông, mép ngắn, có rìa lông, bẹ không lông. Cụm hoa với 4-10 bông thường mọc đứng, gắn ở một điểm, dài 4-6cm, bông nhỏ màu ngà dài 3-4mm, mày dưới có rìa lông, dài đến 9mm, hoa lép có mày nhỏ lõm, mang lông gai dài; trục thò dài. Quả thóc đo đỏ, hình dải thuôn, to 1,5mm, có 3 cạnh.

Cây ra hoa hầu như quanh năm.

Bộ phận dùng: Toàn cây hay rễ - Herba seu Radix Chloridis Virgatae.

Nơi sống và thu hái: Loài của các nước nhiệt đới và ôn đới, gặp ở Ấn Ðộ, Trung Quốc, Việt Nam. Ở nước ta, cỏ này mọc rải rác ở ven đường, trên các bãi hoang, nơi đất ẩm, trãi nắng ở Hà Nội, Hải Phòng.

Công dụng, chỉ định và phối hợp: Ở Nam Phi Châu, người ta dùng toàn cây hoặc rễ nấu nước pha vào nước tắm để điều trị cảm sốt và tê thấp.

Ghi chú: Rễ của cây Cỏ mật - Chloris barbata Sw., cũng được dùng làm thuốc bổ máu, thông máu.

What's your reaction?

Facebook Conversations