Cây dược liệu cây Tai đất, Dã cô, Lệ dương - Aeginetia indica (L.) Roxb
Theo Đông Y, Lệ dương Vị đắng, tính mát, có ít độc; Người ta thường dùng cả cây nhai hoặc giã ra và hơ nóng dùng làm thuốc đắp chữa mụn nhọt, vết thương. Dùng ngoài trị mụn nhọt và rắn độc cắn. Giã cây tươi và đắp.
Cây dược liệu cây Xoan nhừ, Xuyên cúc - Choerospondias axillaris (Roxb.) Burtt et Hill
Theo Đông Y, Quả có vị chua, ngọt, tính bình; có tác dụng tiêu viêm, giải độc, chỉ huyết chỉ thống, trợ tiêu hóa. Quả trị tỳ vị hư yếu, ăn uống không tiêu đau bụng, ngoại thương xuất huyết. Vỏ thân và vỏ rễ trị bỏng lửa, mụn nhọt lở loét, bệnh sa nang. Rễ...
Cây dược liệu cây Ổi - Psidium guajava L
Theo Đông Y, ổi có vị ngọt và chát, tính bình; có tác dụng cầm ỉa chảy, tiêu viêm, cầm máu. Thường được dùng trị viêm ruột cấp và mạn, kiết lỵ, trẻ em khó tiêu hoá; Lá tươi cũng được dùng trị chấn thương bầm dập, vết thương chảy máu và vết loét. Nhân dân...
Doanh nghiệp có nên sử dụng mạng xã hội thay trang website?
Hiện nay tại Việt Nam có khoảng 64 triệu người dùng Facebook. Vì vậy, nhiều doanh nhân trẻ đang băn khoăn liệu sử dụng mạng xã hội cho doanh nghiệp có thể thay thế hoàn toàn trang web thông thường hay không.
Cây dược liệu cây Ba kích, Dây ruột gà - Morinda officinalis How
Theo Đông Y, Ba kích có vị cay ngọt, tính hơi ấm, có tác dụng ôn thận trợ dương, mạnh gân cốt, trừ phong thấp. Ba kích được dùng chữa dương uỷ, phong thấp cứơc khí, gân cốt yếu, mềm, lưng gối mỏi đau. Trong nhân dân. Ba kích là vị thuốc bổ trí não và tinh...
Cây dược liệu cây Bạch cập - Bletilla striata (Thunb) Reichb L
Theo Đông Y, Bạch cập Vị đắng, ngọt, chát, tính hơi hàn, có tác dụng bổ phổi, cầm máu và làm tan máu ứ, hàn gắn vết thương chảy máu. Dùng ngoài đắp, bôi mụn nhọt, sinh cơ khỏi đau; cũng dùng đắp vết thương chém chặt. Bột của nó trộn dầu chữa bỏng, chân ta...
Cây dược liệu cây Bấc, Bấc lùng, Cỏ bấc đèn - Juncus effusus L
Theo Đông Y, Cỏ bấc đèn Vị ngọt, nhạt, tính hơi hàn; có tác dụng mát tim phổi, lợi tiểu tiện. Thường dùng trị tâm phiền mất ngủ, sốt, tiểu tiện khó khăn, đái dắt, miệng lưỡi lở, viêm họng.
Cây dược liệu cây Âm địa quyết – Botrychium ternatum (Thunb) Sw
Theo Đông Y, Âm địa quyết Vị ngọt, đắng, tính lạnh, không có độc, có tác dụng thanh lương giải độc, bình can tán kết. Dùng trị sang độc, sưng nóng do phong nhiệt.
Cây dược liệu cây Sừng dê, Sừng bò - Strophanthus divaricatus (Lour.) Hook. et Arn
Theo Đông Y, Hạt (cũng như cành, lá) có vị đắng, tính hàn, rất độc; có tác dụng cường tâm, tiêu thũng, chỉ dương, sát trùng khư phong thấp, thông kinh lạc. Lá có vị đắng, tính hàn, có độc; có tác dụng tiêu thũng, chỉ dương, sát trùng.
Cây dược liệu cây Súng - Nymphaea stellata Willd
Theo Đông Y, Súng là loại cây có tính chất làm dịu d.ục t.ình, chống co thắt, gây ngủ, hơi bổ tim và hô hấp; rễ có tác dụng cường tráng, thu liễm. Thường dùng trị, bạch đới, bạch trọc, chứng mất ngủ, hội chứng bồn chồn, tim đập mạnh, lỵ, ỉa chảy, ho (có k...
Cây dược liệu cây Sấu, Sấu trắng, Long cóc - Dracontomelon duperreanum Pierre
Theo Đông Y, Quả sấu có vị chua, hơi ngọt, tính mát; có tác dụng kiện vị sinh tân, tiêu thực, chỉ khát. Quả Sấu cũng dùng trị bệnh nhiệt miệng khát, giải say rượu, chữa phong độc khắp mình nổi mẩn, mụn cóc sưng lở, ngứa hoặc đau. Lá dùng nấu nước rửa chữa...
Cây dược liệu cây Xu xi, Cúc kim tiền - Calendula officinalis L
Theo ĐôngY Cúc kim tiền Ðược dùng uống trị bệnh vàng da, để làm tăng sự lưu thông của mật trong ruột và để làm cho sự hành kinh được dễ dàng, thường dùng trị nhọt loét, mụn cóc, nứt nẻ, vết thương các loại kể cả ung thư, cụm nhọt, viêm hạch, viêm vú, apxe...
Gốm Chu Đậu gốm sứ cổ truyền Việt Nam
Mỗi dòng gốm đều có lịch sử phát triển riêng. Gốm Chu Đậu cũng được hình thành, phát triển, thăng trầm theo dòng chảy của lịch sử nước nhà.Chu Đậu, theo nghĩa Hán là bến thuyền đỗ. Vào thế kỷ XV, Chu Đậu là một xã nhỏ thuộc huyện Thanh Lâm, châu Nam Sách,...
Cây dược liệu cây Mướp sát - Cerbera manghas L. (C. odollam Gaertn.)
Theo Đông Y, Quả, cành, lá đều có độc; hạt gây mê và cũng rất độc. Mủ không độc. Vỏ cây, lá và mủ gây xổ. Hạt và cây dùng để duốc cá. Dầu hạt dùng để thắp đèn, bôi lên chỗ ngứa hoặc bôi lên tóc trừ chấy. Nhựa mủ gây nôn và tẩy; cũng dùng chữa táo bón, chữ...
Cây dược liệu cây Mướp khía, Mướp tàu - Luffa acutangula (L.) Roxb
Theo Đông Y, Xơ Mướp dùng trị: gân cốt tê đau, đau ngực sườn, bế kinh, sữa không thông, viêm tuyến sữa, thuỷ thũng; Lá dùng trị ho, ho gà, nắng nóng khát nước vào mùa hè; dùng ngoài trị chảy máu ở các vết thương, ecpet, mảng tròn, chốc lở, bệnh mụn; Hạt M...