Cây dược liệu cây Bứa mủ vàng - Garcinia xanthochymus Hook. f. ex J. Anderson
Theo y học cổ truyền, dược liệu Bứa mủ vàng Lá, thân, mủ có vị đắng, chua, tính mát; có tác dụng sát trùng. Quả giải nhiệt, lợi mật, làm dịu và làm nhầy. Ở Ấn Độ, quả được dùng như quả loài Garcinia indica Chois, làm thuốc chống bệnh scorbut
Cây dược liệu cây Bứa nhà - Garcinia cochinchinensis (Lour.) Choisy
Theo y học cổ truyền, dược liệu Bứa nhà Vỏ chát làm săn da. Lá và quả giải nhiệt. Lá và vỏ quả thường dùng nấu canh chua. Quả chín ăn giải khát; áo hạt có vị chua ngọt. Vỏ thường dùng trị dị ứng, mẩn ngứa và bệnh ngoài da. Lá giã nát đắp trị sâu quảng. Bú...
Cây dược liệu cây Bục, Cỏ đen, Quỷ vũ tiễn - Buchnera cruciata Buch.-Ham. ex D.Don
Theo y học cổ truyền, dược liệu Bục Vị nhạt và đắng, tính mát; có tác dụng thanh nhiệt giải độc, lương huyết, trừ nóng. Thường dùng trị: Cảm lạnh và sốt, đột quỵ do nóng; Cảm máu vùng dưới nhện; Động kinh; Mày đay, viêm da dị ứng
Cây dược liệu cây Bù dẻ, Bù dẻ hoa đỏ, Bồ quả hoe, Dây dũ dẻ - Uvaria rufa Blume
Theo y học cổ truyền, dược liệu Bù dẻ Chưa có tài liệu nghiên cứu. Quả ăn được, có vị chua. Hoa rất thơm. Rễ cũng được dùng nấu nước cho phụ nữ sinh đẻ uống như là thuốc bổ dưỡng để hồi phục sức khoẻ.
Cây dược liệu cây Bù dẻ hoa nhỏ, Kỳ hương - Uvaria micrantha (A.DC.). Hook.f. et Thoms
Theo y học cổ truyền, dược liệu Bù dẻ hoa nhỏ Rễ có mùi thơm, có tác dụng thông hơi, lợi tiêu hoá và giảm đau. Vỏ cây dùng làm thuốc bổ, giúp tiêu hoá. Thường dùng chữa chứng đầy bụng, khó tiêu và chữa đau lưng nhức mỏi.
Cây dược liệu cây Ba gạc Ấn Độ thuộc -Rauvolfia serpentina (L) Benth ex Kurz
Theo y học cổ truyền, dược liệu Ba gạc Ấn Độ Vỏ rễ có vị đắng tính hàn, có tác dụng hạ huyết áp và an thần, thu nhỏ đồng tử, làm se mí mắt, làm chậm nhịp tim và kích thích hoạt động của ruột. Ở Trung Quốc, người ta cho là rễ và lá có tác dụng thanh nhiệt,...
Cây dược liệu cây Bả dột hay Ba dót, Cà Dót - Eupatorium triplinerve Vahl
Theo y học cổ truyền, dược liệu Bả dột Lá có vị đắng, mùi thơm nhẹ. Cây có tác dụng cầm máu tại chỗ, làm ra mồ hôi, tiêu sưng, giảm đau. Với liều nhỏ cây có tác dụng kích thích và bổ đắng. Với liều cao, có tác dụng nhuận tràng và xổ. Nhân dân nhiều vùng n...
Cây dược liệu cây Ba đậu tây hay Vông đồng - Hura crepitans L
Theo y học cổ truyền, dược liệu Ba đậu tây Nhựa mủ của cây ăn da rất độc, có thể gây tai biến ở mắt khi vương vào mắt. Nhựa cây có tính xổ và gây nôn. Nhựa mủ thường được dùng để tiệt trùng, có nơi dùng chữa bệnh hủi. Hạt chỉ thường được dùng làm phân vì...
Cây dược liệu cây Bạc thau hoa đầu, Thảo bạc đầu - Argyreia capitata (Vahl) Choisy
Theo y học cổ truyền, dược liệu Bạc thau hoa đẩu Chưa có tài liệu nghiên cứu. Lá dùng chữa rong kinh, rong huyết, thường phối hợp với Ngải cứu và Nụ áo hoa tím. Còn dùng chữa gãy xương, đau gân.
Cây dược liệu cây Bạc thau đá - Paraboea treubii (Forbes) Burtt
Theo y học cổ truyền, dược liệu Bạc thau đá Chưa có tài liệu nghiên cứu. Dân gian thường dùng làm thuốc trị ho, cảm sốt, ban trẻ em (An Giang).
Cây dược liệu cây Bạc biển - Argusia argentea (L.f) Heine - (Messerschmidia argentea (L) johnston)
Theo y học cổ truyền, dược liệu Bạc biển Chưa có tài liệu nghiên cứu. Kinh nghiệm dân gian miền biển Khánh Hoà và một số vùng khác thường lấy lá làm thuốc trị nọc rắn biển cắn.
Cây dược liệu cây Bạc lá - Croton arygratus Blume
Theo y học cổ truyền, dược liệu Bạc lá Lá được dùng làm trà uống.
Cây dược liệu Bù dẻ lá lớn, Nam kỳ hương, Dất lông - Uvaria cordata (Dunal) Wall. ex Alston (U. macrophylla Roxb.)
Theo y học cổ truyền, dược liệu Bù dẻ lá lớn Rễ có vị cay, đắng, tính bình; có tác dụng trừ phong thấp, bổ gân cốt. Lá có vị nhạt, hơi thơm, tính bình; có tác dụng tán ứ tiêu thũng, ngừng ho. Thường dùng trị: Khó tiêu, đầy bụng, ỉa chảy; Phong thấp, lưng...
Cây dược liệu Bù dẻ trườn, Bồ quả trái nhỏ - Uvaria microcarpa Champ. et Benth. (U. macrophylla Roxb. var. microcarpa (Champ. ex Benth.) Finet et Gagnep.)
Theo y học cổ truyền, dược liệu Bù dẻ trườn Vị đắng, ngọt, tính hơi ấm; có tác dụng lợi tiêu hóa, kiện tỳ hành khí, trừ thấp, giảm đau. Được dùng trị: Tiêu hóa kém, đầy bụng, ỉa chảy; Đòn ngã bị thương, đau lưng.
Cây dược liệu cây Bùi - Ilex wallichii Hook. f
Theo y học cổ truyền, dược liệu Bùi Vỏ dùng lọc máu, bổ và hạ nhiệt. Người ta dùng vỏ thái nhỏ cho vào 3-4 bát nước, sắc kỹ cô còn một bát để uống làm thuốc trị sốt.