Cây dược liệu cây Bạch xà hay Ráng đa túc tai nhỏ - Polypodium subauriculatum Blume
Theo y học cổ truyền, dược liệu Bạch xà Chưa được nghiên cứu. Chỉ mới biết trong dân gian dùng làm thuốc hạ nhiệt nhanh, chữa các loại ban trái, chủ yếu là ban trắng.
Cây dược liệu cây Bả chuột, Lan củ chén, Bào trục cánh - thecostele alata (Roxb). Par. et Rchb,f (T. poilanei Gaguep)
Theo y học cổ truyền, Cây bả chuột người ta dùng cả cây, thái nhỏ nấu đặc, sau đó thêm một phần thạch tín và quấy đều, để nguội trong 5 giờ, thêm một ít gạo nếp và đặt lên bếp vài giờ. Sau đó lấy ra phơi khô. Làm lại lần nữa, gạo đã được tẩm độc dùng để...
Cây dược liệu cây Bạch liễm - Ampelopsis japonica (Thunb.) Makino
Theo y học cổ truyền, dược liệu Bạch liễm Vị đắng, ngọt, hơi lạnh; có tác dụng thanh nhiệt giải độc, tiêu ung, tán kết. Thường dùng chữa trĩ rò, tràng nhạc, mụn nhọt sưng lở, bỏng lửa và bỏng nước.
Cây dược liệu cây Ba chẽ, Niễng đực, Ván đất, Ðậu bạc đầu - Dendrolobium triangulare (Retz) Schindler (Desmodium triangulare (Retz) Merr. D.cephalotes (Roxb) Wall ex Wight et Arn)
Theo y học cổ truyền, dược liệu Ba chẽ Cây có tác dụng kháng khuẩn chống viêm. Nhân dân thường dùng lá để chữa lỵ, trực khuẩn, hội chứng lỵ, ỉa chảy và rắn cắn. Cũng có khi dùng chữa bệnh tê thấp.
Cây dược liệu cây Bạch đầu ông. Nụ áo hoa tím, Bạc đầu nâu - Vernonia cinerea (L.) Less
Theo y học cổ truyền, dược liệu Bạch đầu ông Cây có vị đắng, ngọt, tính mát; có tác dụng thanh can, thoái nhiệt, an thần. Thường dùng trị: Sổ mũi, sốt, ho (lá); Lỵ, ỉa chảy, đau dạ dày (rễ); Viêm gan (hoàng đản cấp tính); Suy nhược thần kinh; Mụn nhọt, vi...
Cây dược liệu cây Bạch đàn trắng - Eucalyptus camaldulensis Dehnhart
Theo y học cổ truyền, dược liệu Bạch đàn trắng Gôm có thể dùng chữa ỉa chảy, họng bị đau, dùng làm chất săn trong nha khoa và điều trị vết thương. Khi áp dụng làm chất gây săn trong chảy máu hoặc trường hợp thanh quản bị đau, gôm được trộn lẫn với một lượ...
Cây dược liệu cây Bạch đàn nam - Macaranga tanaria (L.) Muel. - Arg
Theo y học cổ truyền, dược liệu Bạch đàn nam Rễ được sử dụng ở Malaixia làm thuốc trị lỵ, ở Philippin dùng sắc nước uống trị ho ra máu. Vỏ và cả lá rụng dùng chế rượu uống. Người ta còn dùng bột của vỏ cây và lá để kết tủa các albumin khi nấu mật mía, có...
Cây dược liệu cây Thuốc phiện, A phiện, Anh túc, Cây thẩu - Papaver somniferum L
Theo y học cổ truyền, dược liệu Thuốc phiện Vị chua, chát, tính bình, có độc; có tác dụng liễm phế, sáp trường, chỉ thống Nhựa thuốc phiện có vị đắng hơi chát; có tác dụng giảm đau, gây ngủ. Anh túc xác được dùng trị ho, ho gà, ỉa chảy, trĩ, bụng dạ lạnh...
Cây dược liệu cây A kê (Akee) - Blighia sapida Koen
Theo y học cổ truyền, dược liệu A kê Áo hạt cứng có dầu và có mùi vị của hạt dẻ, dùng ăn được. Áo hạt được dùng là thuốc trị lỵ và sốt. Lá (và vỏ) sắc nước uống lợi tiêu hoá, cũng dùng chữa cảm lạnh và chảy mủ. Nhiều bộ phận khác của cây được xem như làm...
Cây dược liệu cây Ấu nước – Trapa natans L. var pumila Nakano
Theo y học cổ truyền, dược liệu Ấu nước Cũng tương tự như các loài ấu khác. Củ ấu có vị ngọt, tính mát, có tác dụng bổ mát, giải nắng nóng, giải độc; ăn thì bổ ngũ tạng. Vỏ quả có tính tăng lực và hạ nhiệt.
Cây dược liệu cây Ấu dại, ấu dây – Trapa incisa Sieb. et Zucc. (Trapa maximowiczii Korsh. var. tonkinensis Gagnep.)
Theo y học cổ truyền, dược liệu Ấu dại hay ấu dây Ở Trung Quốc, quả ấu dại có nhiều hột cũng được dùng ăn và nấu rượu. Hạt dùng chữa sốt rét và đau đầu.
Cây dược liệu cây Ấu, củ ấu, Ô lăng
Theo y học cổ truyền, dược liệu Củ ấu có vị ngọt, tính mát, có tác dụng bổ mát, giải nắng nóng, giải độc; ăn thì bổ ngũ tạng. Vỏ quả có tính tăng lực và hạ nhiệt. Người ta trồng ấu để lấy quả làm thức ăn phụ hoặc để chăn nuôi, còn lá dùng làm thức ăn xanh...
Cây dược liệu cây Anh đào – Prunnus cerasoides D. Don
Theo y học cổ truyền, dược liệu Anh đào Quả có vỏ quả khá dày, thịt đỏ, mọng nước, mùi dễ chịu, có thể ăn được và chế rượu uống, người ta đã chế ra loại rượu Anh đào của Đà Lạt. ở ấn Độ các cành nhỏ được dùng để thay thế acid hydrocyanic; nhân hạt dùng là...
Cây dược liệu cây Tếch, Giá tị - Tectona grandis L. f
Theo y học cổ truyền, dược liệu Tếch Gỗ có tác dụng chống viêm. Vỏ làm săn da. Lá và hạt có tính tẩy. Hoa và hạt lợi tiểu. Thường dùng gỗ chữa viêm da. Dùng bột gỗ sắc lên lấy nước súc miệng chữa viêm các cơ quan ở xoang miệng, viêm lợi. Uống trong chữa c...
Cây dược liệu cây Tắp quang, Cơm nguội thanh, Mỹ lệ tử kim ngưu - Ardisia elegans Andr
Theo y học cổ truyền, dược liệu Tắp quang ở Quảng Tây, rễ và lá được dùng trị đòn ngã.