Cây dược liệu cây Liễu - Salix babylonica L
Theo Đông Y, Liễu Lá, hoa, quả vị đắng, tính hàn. Cành và rễ khư phong, trừ thấp, lợi tiểu, giảm đau, tiêu thũng. Lá, hoa vỏ bổ, se, làm mát máu, giải độc. Hạt Liễu có tơ làm mát máu, cầm máu, tiêu thũng. Thường dùng: 1. cành và rễ trị gân cốt đau nhức, r...
Cây dược liệu cây Lan một lá, Lan cờ, thanh thiên quỳ, Trâu châu - Nervilia fordii (Hance) Schltr
Theo Đông Y, Lan một lá Vị ngọt nhạt, hơi đắng, tính bình, có tác dụng thanh nhiệt, nhuận phế, giảm ho, làm dịu đau, tán ứ. ở nước ta đồng bào sử dụng lá làm thuốc giải độc, nhất là ngộ độc nấm. Người ta cũng dùng nó làm thuốc bồi dưỡng cơ thể, thuốc bổ v...
Cây dược liệu cây Vấn vương - Galium aparine L
Theo Đông Y, Vấn vương Rễ có vị cay, tính ấm; có tác dụng khư phong thông lạc, tán ứ giảm đau và cũng có tính lợi tiểu, làm ra mồ hôi, chống bệnh scorbut và giúp ăn ngon miệng. Ở Pháp, cây thường được dùng trị các rối loạn tuần hoàn, bệnh hoàng đản, viêm...
Cây dược liệu cây Vải - Litchi chinensis Sonn
Theo Đông Y, Hạt có vị ngọt, hơi đắng, tính ấm, có tác dụng hành khí tán kết, khư hàn chỉ thống. Cùi có vị ngọt chua, tính mát; có tác dụng mát phổi, bổ tỳ, khoan khoái, bớt bốc nóng, nặng đầu. Hạt dùng chữa đau dạ dày, đau ruột non, đau tinh hoàn. Cùi vả...
Cây dược liệu cây Quế Thanh, Quế Quỳ - Cinnamomum loureirii Nees
Theo Đông Y, Quế Thanh Vị ngọt, cay, tính rất nóng, có tác dụng ôn trung bổ âm, tán hàn chỉ thống. Cũng dùng như Quế nhục làm thuốc chữa đau bụng và dạ dày, ỉa chảy do lạnh, thận âm bất định, đau lưng, phong tê bại, chữa thũng, kinh bế do hàn và cấp cứu b...
Cây dược liệu cây Quán chúng, Lưỡi hái - Cyrtomium fortunei J. Sm
Theo Đông Y, Quán chúng Vị đắng, tính hàn, có ít độc; có tác dụng thanh nhiệt giải độc, chỉ huyết, sát trùng. Ðược dùng trị cảm mạo phát sốt, huyết áp cao, chóng mặt đau đầu, kiết lỵ, mụn nhọt, xuất huyết (đái ra máu, ỉa ra máu), kinh nguyệt quá nhiều, d...
Cây dược liệu cây Xương rồng ông, Xương rồng ba cạnh - Euphorbia antiquorum L
Theo Đông Y, Xương rồng ông Vị đắng, tính hàn, có độc. Ta thường dùng cành chữa đau răng, sâu răng và mụn nhọt. Ðể chữa đau răng người ta lấy cành Xương rồng, cạo bỏ gai đem nướng nóng rồi giã nát, loại bỏ xơ, thêm muối vào lấy nước ngậm. Ðể chữa đinh nhọ...
Loài cây linh thiêng giúp thư giãn và an thần, Cây Lạc tiên tây
Cây lạc tiên tây (Passifiora incarnata) còn gọi là chanh dây hay chanh leo, là một trong chỉ một số ít của hơn 450 loài chi lạc tiên (Passiflora) phát triển ở ôn đới Bắc Mỹ. Phần lớn các loài lạc tiên được tìm thấy ở vùng nhiệt đới Hoa Kỳ. Khoảng 20 loài...
Cây dược liệu cây Nhài, Lài - Jasminum sambac (L.), Ait
Theo Đông y, Hoa và lá nhài có vị cay và ngọt, tính mát; Hoa và lá dùng trị ngoại cảm phát sốt, đau bụng, ỉa chảy, lỵ, mụn nhọt độc. Hoa sắc nước dùng rửa mặt, chữa viêm màng khoé mắt và màng mộng, chữa trẻ em lên sởi có sốt, sởi mọc không đều. Lá cũng dù...
Cây dược liệu cây Nhội, Quả cơm nguội - Bischofia javanica Blume (B. trifoliata (Roxb.) Hook. f.)
Theo Đông Y, Nhội Vị hơi cay, chát, tính mát; có tác dụng hành khí hoạt huyết, tiêu thũng, giải độc. Lá và ngọn non dùng chữa: Ỉa chảy; Phụ nữ khí hư, bạch đới, viêm âm đạo, lở ngứa do trùng roi; Mụn nhọt, lở ngứa. Còn dùng chữa răng lợi sưng đau, đau họn...
Cây dược liệu cây Nho - Vitis vinifera L
Theo Đông Y, Quả nho có vị ngọt, chua, tính bình; có tác dụng bổ khí huyết, cường gân cốt, lợi tiểu tiện, nhuận tràng, lợi tiêu hoá. Rễ Nho có vị ngọt, chát, tính bình; có tác dụng khư phong thấp, nối gân, lợi niệu. Dây lá Nho có vị ngọt, chát, tính bình;...
Cây dược liệu cây Ngô hay Bắp - Zea mays L
Theo Đông Y, Ngô có vị ngọt, tính bình; có tác dụng lợi niệu tiêu thũng, bình can, lợi đàm. Râu Ngô làm tăng bài tiết nước tiểu, tăng sự bài tiết của mật, làm nước mật lỏng ra, tỷ trọng nước mật giảm, lượng protrombin trong máu tăng. Thường dùng chữa: Viê...
Cây dược liệu cây Năng củ, Mã thầy, Năng cao - Eleocharis dulcis (Burm. f.) Trin ex Henschel var. tuberosa (Roxb.) Koyama
Củ dùng ăn, nấu canh, nấu chè, làm mứt, là loại thức ăn bổ mát. Cũng được dùng làm thuốc cầm máu. Khi nghiền củ thành một chất dịch như sữa, dịch này có tác dụng ức chế sự sinh trưởng của Staphylococcus và Bacillus coli. Có tác giả cho là củ được dùng trị...
Cây dược liệu cây Nấm hương, Nấm đông cô - Lentinus elodes (Berk.) Singer
Theo Đông Y, Nấm hương có vị ngọt, tính bình, không độc; có tác dụng làm tăng khí lực, không đói, cầm máu; còn có tác dụng lý khí hoá đàm, ích vị, trợ thực, kháng nham, giảm cholesterol, hạ huyết áp. Đồng bào thường hái nấm tươi về nướng chín ăn. Nhưng th...
Cây dược liệu cây Lá diễn, cây gan heo - Dicliptera chinensis (L.) Ness
Theo Đông Y, Lá diễn có vị ngọt nhạt, tính mát; có tác dụng thanh nhiệt, tiêu viêm, lợi tiểu, làm mát máu, sinh tân dịch. Thường dùng trị: Cảm mạo, sốt cao; Viêm phổi nhẹ, viêm ruột thừa cấp; Viêm gan cấp, viêm kết mạc; Viêm ruột, lỵ; Phong thấp viêm khớp...