Cây dược liệu cây Bách bộ, Củ ba mươi, Củ rận trâu, Dây dẹt ác - Stemona tuberosa Lour
Theo Đông Y, Bách bộ Củ có vị đắng, tính hơi ấm, hơi có độc, có tác dụng nhuận phế, sát trùng, diệt sâu, trừ ngứa. Thường dùng trị: Viêm khí quản, lao phổi, ho gà; lỵ amip; Bệnh giun móc, giun đũa, giun kim; Tình trạng ngứa ngáy da, eczema, viêm da. Còn d...
Cây dược liệu cây Chuối hột, Chuối chát - Musa balbisiana Colla (M. brachycarpa Back)
Theo Đông Y, Chuối hột giải mọi thứ độc, lương huyết, thoái nhiệt, giải phiền khát, lợi tiểu, tiêu cơm, làm hết đau bụng và sát trùng. Quả Chuối xanh cũng được sử dụng trị sỏi đường tiết niệu. Củ Chuối hột thối dùng đắp trị bỏng lửa. Thân cây dùng chữa tâ...
6 điểm nên khám phá khi đến du lịch tại Thái Bình
Là tỉnh lị duy nhất của Việt Nam không có đồi núi, Thái Bình không chỉ sở hữu những cánh đồng trù phú, thẳng cánh cò bay mà nơi đây còn có những cồn biển hoang sơ, quyến rũ thích hợp cho nghỉ dưỡng; những công trình tâm linh mang kiến trúc vô cùng độc đáo...
Cây dược liệu cây Chè - Camellia sinensis (L.) O.Ktze (Thea sinensis L.)
Theo Đông Y, Chè có vị đắng chát, tính mát; có tác dụng thanh nhiệt giải khát, tiêu cơm, lợi tiểu, định thần, làm cho đầu não được thư thái, da thịt mát mẻ, khỏi chóng mặt xây xẩm, bớt mụn nhọt, và cầm tả lỵ. Thường được dùng trong các trường hợp: Tâm thầ...
Cây dược liệu cây Xương khô, San hô xanh, Cành giao - Euphorbia tirucalli L., thuộc họ Thầu dầu - Euphorbiceae.
Theo Đông Y, Toàn cây có vị cay, hơi chua, tính mát, hơi có độc, có tác dụng thúc sữa, sát trùng, khư phong, tiêu viêm, giải độc. Nhựa cây rất độc, có thể làm mù mắt; Ở nước ta, cành lá cũng được dùng trị bệnh ngoài da, táo bón và liệt dương (Viện Dược li...
Cây dược liệu cây Mùi tây, Rau mùi tây - Petroselinum crispum (Mill.) Nym. ex Airy Shaw (P. sativum Hoflin.)
Theo Đông Y, Mùi tây kích thích chung và hệ thần kinh, chống thiếu máu, chống còi xương, chống hoạt huyết, chống khô mắt, giúp khai vị, dễ tiêu hoá, giải độc, lọc máu, lợi tiểu, điều hoà kinh nguyệt, dãn mạch, kích thích cơ trơn, chống ung thư và trị giun...
Cây dược liệu cây Mùi tàu, Rau mùi tàu, Ngò tàu, Ngò gai - Eryngium foetidum L
Theo Đông Y, Mùi tàu có vị hơi đắng, cay, tính ấm, có mùi thơm; Mùi tàu là cây rau gia vị quen thuộc, giúp khai vị, ăn ngon cơm, tiêu thức ăn, giải độc chất tanh. Có thể ăn sống hay nấu chín. Toàn cây được dùng làm thuốc trị: Cảm mạo đau tức ngực; Rối loạ...
Cây dược liệu cây Mía dò hoa gốc, Mía dò lá nhẵn - Costus tonkinensis Gagnep
Theo Đông Y Mía dò hoa gốc, Vị hơi cay, chua, tính hàn; có tác dụng lợi niệu tiêu thũng. Thường được dùng chữa xơ gan cổ trướng, viêm nhiễm đường tiết niệu, đau nhức cơ thịt, sưng bìu dái, viêm thận thuỷ thũng và vô danh thũng độc. Cũng dùng tương tự như...
Cây dược liệu cây Mía dò, Cát lối, Ðọt đắng - Costus speciosus (Koenig) Sm
Theo Đông Y Mía dò Vị chua, đắng, cay, tính mát, hơi có độc; Thường dùng chữa: Viêm thận thuỷ thũng, xơ gan; Cổ trướng và viêm nhiễm đường tiết niệu; Ho gà; Giảm niệu; Ðái buốt, đái dắt; Cảm sốt, môi rộp, khát nước nhiều.
Cây dược liệu cây Mía lau, Cam giá - Saccharum sinensis Roxb
Theo Đông Y Mía lau có vị ngọt, tính bình; Mía lau được dùng ở Vân Nam (Trung Quốc) trị nhiệt bệnh thương tổn đến tân dịch, tâm phiền khẩu khát, phân vị ẩu thổ, ho do phổi khô ráo, đại tiện táo kết, hầu họng sưng đau, có thai bị phù.
Cây dược liệu cây Mía - Saccharum officinarum L
Theo Đông Y Mía có vị ngọt, ngon, tính mát; Mía được dùng ép lấy nước uống chữa sốt, khát nước, tiểu tiện đỏ, còn dùng chữa nôn oẹ. Ðường cát còn dùng chữa bệnh lỵ, ăn uống không vào, chữa ho lâu khỏi và chữa trẻ em ho.
Cây dược liệu cây Mộc hương, Quảng mộc hương - Saussurea lappa C. B. Clarke (Aucklandia lappa Decne.)
Theo Đông Y Mộc hương có vị cay, đắng, tính ấm; Thường dùng trị mọi chứng đau, trúng khí độc bất tỉnh, tiểu tiện bế tắc, đau bụng, khó tiêu, trướng đầy, gây trung tiện, ngừng nôn mửa, tiết tả đi lỵ.
Cây dược liệu cây Mơ - Prunus armeniaca L. (Armeniaca vulgaris Lam.)
Theo Đông Y Hạt có vị đắng, tính ôn, có ít độc; có tác dụng giáng khí, chỉ khái, bình suyễn, nhuận trường, thông tiện. Quả có tác dụng kháng khuẩn, nhuận phổi; Hạt dùng trị ho khó thở, tức ngực đờm nhiều, huyết hư, khô tân dịch, đại tiện khó do bị táo nhi...
Cây dược liệu cây Niễng, Niễng niễng, Cây lúa miêu - Zizania caduciflora (Turcz ex Trin.) Haud-Mazz
Theo Đông Y Niễng Vị ngọt, béo, mùi thơm, tính lạnh, không độc; có tác dụng giải phiền khát, giải say rượu, lợi tiểu. Người ta thường dùng củ thái nhỏ ăn sống hoặc xào với rươi hoặc luộc ăn. Dùng củ Niễng ăn chữa được bệnh về tim và thường dùng đối với cá...
Cây dược liệu cây Vông nem, Cây lá vông - Erythrina variegata L.
Theo Đông Y Lá Vông nem có vị đắng nhạt, hơi chát, tính bình. Thường dùng chữa tim hay hồi hộp, ít ngủ hoặc mất ngủ, trẻ em cam tích, viêm ruột ỉa chảy, kiết lỵ, viêm da, lở chảy nước, phong thấp, chân tê phù, ung độc.