Cây dược liệu cây Mảnh bát, Dây bình bát - Coccinia grandis (L) Voigt
Theo Đông Y Vỏ và rễ có tác dụng xổ, rễ hạ nhiệt; lá hạ nhiệt, dùng ngoài chống ngứa, tiêu viêm, quả trị đái đường. Lá non và quả dùng làm rau ăn. Dân gian dùng củ ngâm rượu bóp chữa sưng đau hay các khớp bị viêm; có người dùng dây. Lá Mảnh bát phối hợp v...
Cây dược liệu cây Sung, Ưu đàm thụ - Ficus racemosa L
Theo Đông Y Sung có vị ngọt, hơi chát tính mát; có tác dụng thông huyết, lợi tiểu, chỉ thống, tiêu đàm, tiêu thũng, tiêu viêm, sát trùng, bổ máu. Sung cũng đã được dùng làm thuốc trong dân gian từ lâu đời. Nhựa mủ dùng bôi ngoài trị các chứng sang độc, ch...
Cây dược liệu cây Lười ươi - Scaphium lychnophorum (Hance) Kost. (Sterculia lychnophora Hance)
Theo Đông Y Lười ươi Vị ngọt, nhạt, tính hàn; có tác dụng thanh phế nhiệt, lợi yếu hầu, thanh trường thông tiện. Chữa các bệnh nhiệt, nóng chưng sốt âm, ho khan, đau họng, nhức răng, đau mắt đỏ, lao thương thổ huyết, đại tiện ra máu, máu nóng mụn lở.
Cây dược liệu cây Lưỡi rắn, Bòi ngòi ngù, Vỏ chu - Hedyotis corymbosa (L.) Lam
Theo Đông Y cây Lưỡi rắn Vị ngọt, nhạt, tính bình; có tác dụng thanh nhiệt, tiêu viêm, lợi tiểu, tiêu sưng. Thường dùng trị viêm các dây thần kinh, viêm khí quản, viêm tấy lan, viêm ruột thừa cấp, viêm gan vàng da hay không vàng da, bướu ác tính.
Cây dược liệu cây Khoai sọ, Khoai môn - Colocasia antiquorum Schott (C. esculenta Schott, var. antiquorum (Schott) Hubb.)
Theo Đông Y Củ Khoai sọ mọc dại thường có màu tím, ăn thì phá khí, không bổ. Củ Khoai trồng có bột màu trắng dính, có vị ngọt hơi the, trơn, tính bình, điều hoà nội tạng, hạ khí đầy, bổ hư tổn. Lá Khoai sọ vị cay, tính lạnh, trợn; có tác dụng trừ phiền, c...
Cây dược liệu cây Ba chạc, Chè đắng, Chè cỏ, Cây dầu dầu - Euodia lepta (Spreing) Merr
Theo Đông Y Ba chạc Vị đắng, mùi thơm, tính lạnh; có tác dụng thanh nhiệt, chống ngứa, giảm đau. Lá thường được dùng chữa ghẻ, mọn nhọt, lở ngứa, chốc đầu. Chữa các chứng nhiệt sinh khát nước, ho đau cổ họng, mắt mờ, trẻ em sốt cao sinh kinh giật. Rễ và v...
Cây dược liệu cây Thông thiên - Thevetia peruviana (Pars.) K. Schum
Theo Đông Y Lá có vị cay, tính ôn, có độc, có tác dụng giải độc tiêu thũng. Hạt có vị cay và đắng, rất độc; có tác dụng trợ tim, lợi tiểu, tiêu sưng. Vỏ đắng; có tác dụng xổ nhẹ, hạ nhiệt. Ta thường dùng hạt làm thuốc trợ tim, chữa suy tim, dùng hoạt chất...
Cây dược liệu cây Thàn mát, Cây duốc cá, Mát đánh cá - Milletia ichthyochtona Drake
Theo Đông Y Rễ, thân có vị đắng, tính mát; có tác dụng khư phong, trừ thấp, chống ngứa. Hạt có độc; có tác dụng sát trùng, trừ sâu. Hạt thường được dùng để duốc cá: tán nhỏ, trộn với tro bếp, rắc vào dòng nước suối đã ngăn lại, cá sẽ chết và nổi lên.
Cây dược liệu cây Tầm sét, Khoai xiêm, Bìm bìm xẻ ngón, Bìm tay - Ipomoea digitata L
Theo Đông Y Vị đắng, tính hàn, có độc; có tác dụng giải độc, tán kết, trục thủy tiêu thũng. Theo Phú thuốc Nam của Tuệ Tĩnh và Nam dược thần hiệu, ông cha ta đã dùng củ Tầm sét đắp vết thương tên đạn và mụn nhọt. Thời Tây Sơn, người ta dùng củ Tầm sét giã...
Cây dược liệu cây Tai tượng đỏ - Acalypha wilkesiana Muell.-Arg
Theo Đông Y Rễ có vị ngọt, hơi cay, tính hàn, có ít độc có tác dụng tiêu tích khu trùng, khư phong lợi thấp. Lá có vị đắng, cay, tính mát; có tác dụng thanh nhiệt tiêu thũng, giải độc, sát trùng. Hoa có tác dụng thanh nhiệt giải độc, sinh cơ. Ta thường dù...
Cây dược liệu cây Tai chuột, Dây hạt bí, Mộc tiền - Dischidia acuminata Cost.
Theo Đông Y Vị hơi chua, tính mát; có tác dụng lợi tiểu, sát trùng tiêu viêm. Thường dùng chữa khí hư, đái vàng, lậu, chữa sưng tấy, móng tay lên chín mé, bỏng, thối tai và làm thuốc lợi sữa. Dùng ngoài, lấy lá tươi giã đắp hoặc nấu nước rửa. Có thể giã n...
Người bệnh ung thư dùng Đông trùng hạ thảo tốt thế nào
Theo các nhà nghiên cứu công nghệ sinh học, khoa học sinh học và Hội đồng Nghiên cứu từ Đại học Nottingham (NaturalNews) đã phát hiện ra một loại nấm hoang dã quý hiếm được gọi là Đông trùng hạ thảo có công dụng hiệu quả đối với bệnh ung thư. Các nghiên c...
Cây dược liệu cây Dứa gỗ - Pandanus odoratissimus L.f. (P. tectorius Park. ex Z.)
Theo Đông Y Dứa dại có vị ngọt và nhạt, tính mát, có tác dụng làm ra mồ hôi, giải nhiệt, tiêu viêm, lợi tiểu. Rễ dùng trị: Cảm mạo phát sốt; Viêm thận, thuỷ thũng, nhiễm trùng đường tiết niệu; Viêm gan, xơ gan cổ trướng; Viêm kết mạc mắt.
Cây dược liệu cây Duối hay Ruối, Duối nhám- Streblus asper Lour
Theo Đông Y Duối có vị đắng, chát, tính mát, có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, thông huyết, cầm máu, sát trùng. Thường dùng: Lá sao vàng chữa băng huyết, kiết lỵ. Lá non giã đắp trị vết thương chảy máu (thêm ít vôi tôi). Nhựa mủ Duối dùng dán hai bên thá...
Cây dược liệu cây Dừa -Cocos nucifera L
Theo Đông Y Cùi Dừa có vị ngọt, tính bình, có tác dụng ích khí, bổ dưỡng, nhuận tràng và lợi tiểu. Nước Dừa vị ngọt, tính bình, có tác dụng giảm tiêu khát, khỏi thổ huyết, trừ say nắng, làm đen tóc. Vỏ sọ Dừa vị đắng, tính bình có tác dụng cầm chảy máu mũ...