Cây dược liệu cây Ô quyết, Ô cửu, Hành đen - Stenoloma chusanum (L.) Ching (Adiantum chusanum L.)
Theo Đông Y Ô quyết Vị đắng, tính lạnh; có tác dụng thanh nhiệt giải độc, chỉ huyết và trừ thấp. Cây được chữa cảm mạo phát sốt, lị, viêm ruột, viêm gan, hoàng đản cấp tính, sưng amygdal, viêm tuyến nước bọt, trúng độc thức ăn, trúng độc thuốc. Dùng ngoài...
Cây dược liệu cây Ô liu - Olea europaea L
Theo Đông Y Vỏ đắng, chát được dùng thay thế Canhkina. Dầu vỏ quả làm nhầy, dịu và nhuận tràng. Gôm từ thân có tính trị thương. Dầu Ôliu dược dụng được sử dụng do các tính chất lợi mật và hơi nhuận tràng. Dùng ngoài để làm thuốc dịu, giảm đau để trị một s...
Những điểm đến hấp dẫn khi đi Du lịch tại Thanh Hóa
Là một trong những địa danh hấp dẫn của du lịch miền Bắc, Thanh Hóa thu hút du khách bằng những thắng cảnh thiên nhiên tươi đẹp và độc đáo, bằng những di tích có giá trị văn hóa, lịch sử vô cùng đặc biệt…
7 điểm đến cần khám phá Du lịch ở Nghệ An
Nghệ An Ðược xem là vùng địa linh nhân kiệt không chỉ sản sinh ra những con người vĩ đại như Chủ tịch Hồ Chí Minh, Nghệ An còn sở hữu nhiều di tích văn hóa, lịch sử độc đáo, nhiều danh lam thắng cảnh làm say đắm lòng người.
Cây dược liệu cây Măng tây - Asparagus officinalis L
Theo Đông Y Rễ cây có vị đắng, hơi cay, tính hơi ấm, có tác dụng nhuận phế trấn khái, khư đàm, sát trùng. Măng thường dùng để ăn, có mùi dễ chịu, dùng rất tốt, cho người suy niệu, thấp khớp, thống phong, viêm phế quản mạn tính, đái đường, đánh trống ngực....
Cây dược liệu cây Ngũ gia nhỏ, Ngũ gia - Acanthopanax gracilistylus W. W. Sm
Theo Đông Y Ngũ gia nhỏ Vị cay, đắng, tính ấm, mùi thơm; có tác dụng khư phong thấp, ích can thận, bổ gân cốt. Dùng làm thuốc mạnh gân xương, chữa đau mình mẩy, phong thấp đau nhức khớp, đòn ngã tổn thương, cam tích, thận hư, làm tăng trí nhớ và dùng cho...
Cây dược liệu cây Nhàu lá nhỏ, Nhàu lông, Nhàu lông mềm, Nhàu nước
Thông tin mô tả chi tiết Công dụng, tác dụng, bài thuốc chữa bệnh từ các cây Dược liệu Nhàu lá nhỏ, Nhàu lông, Nhàu lông mềm, Nhàu nước. Tên khoa học, thành phần hóa học của từng cây.
Cây dược liệu cây Nhàu, Nhàu lớn, Nhàu núi, Nhàu rừng - Morinda citrifolia L
Theo Đông Y Rễ cây được xem như có tác dụng nhuận tràng nhẹ và lâu dài, lợi tiểu nhẹ, làm êm dịu thần kinh trên thần kinh giao cảm, hạ huyết áp. Quả cũng có tính nhuận tràng và lợi tiểu. Lá có tác dụng làm tăng lực và hạ sốt, làm dịu và điều kinh.
Cây dược liệu cây Nấm bọc hay Nấm trứng lớn - Calvatia lilacina (Mont et Berk.) Lloyd
Theo Đông Y Nấm bọc có vị cay, tính bình; có tác dụng thanh phế, lợi yết, chỉ huyết. Dùng trong trị: Phổi và yết hầu sưng đau do phong nhiệt, ho, mất tiếng. Dùng ngoài trị: Mũi chảy máu, vết thương chảy máu.
Cây dược liệu cây Lá ngón, Ngón vàng, thuốc rút ruột - Gelsemium elegans (Gardn. et. Champ) Benth
Theo Đông Y Lá ngón Vị đắng, cay tính nóng rất độc, có tác dụng thanh nhiệt, tiêu thũng, bạt độc, giảm đau, sát trùng, chống ngứa. Cây rất độc, chỉ cần ăn 3 lá là đủ chết người. Có thể dùng mỡ lợn hoặc dầu lạc để uống hoặc dùng dịch chiết của Rau má và Ra...
Cây dược liệu cây Lức dây, Lức lan, Dây lưỡi, Sài đất giả, Chè rừng - Phyla nodiflora (L.) Greene
Theo Đông Y Lức dây có vị hơi đắng và cay, tính bình; có tác dụng hạ nhiệt, lợi tiểu, tiêu viêm, giảm đau. Thường dùng chữa, Cảm sốt; Viêm hạnh nhân cấp (sưng amygdal); Viêm lợi có mủ, đau răng; Ho và ho ra máu; Lỵ; Chấn thương bầm giập.
Cây dược liệu cây Long não, Rã hương- Cinnamomum camphora (L.) Presl
Theo Đông Y Long Não Vị cay, thơm, tính hơi ấm có tác dụng khư phong thấp, thông kinh lạc, chỉ thống tiêu thực, làm long đờm, lợi trung tiện, chống đầy hơi, làm ra mồ hôi, trừ lỵ. Rễ gỗ chữa cảm cúm, đau đầu; đau dạ dày và đầy bụng, thấp khớp, đòn ngã tổn...
Cây dược liệu cây Vân hương - Ruta graveolens L
Theo Đông Y Vân Hương Vị đắng, cay, tính hàn; có tác dụng khư phong, thoái nhiệt, lợi niệu, hoạt huyết, giải độc, tiêu thũng. Tinh dầu độc ở liều cao. Nó lôi kéo sự chảy máu mạnh tới các cơ quan ở bụng, nhất là tới tử cung, và có thể làm cho kinh nguyệt h...
Cây dược liệu cây Vù hương, Gù lương, Re dầu, Re hương, Xá xị - Cinnamomum parthenoxylon (Jack) Meisn
Theo Đông Y Vù hương Vị hơi đắng, cay, tính ấm. Rễ, thân có tác dụng ôn trung tán hàn, tiêu thực hóa trệ. Lá có tác dụng cầm máu. Quả có tác dụng giải biểu thoát nhiệt. Ở Trung Quốc, rễ, thân dùng trị cúm, cảm mạo, ăn uống không tiêu bụng đầy trướng, đau...
Cây dược liệu cây Mã liên an, Mã lìn ón, Hà thủ ô Griffith - Streptocugriffithii Hook. f
Theo Đông Y Mã liên an Rễ có tác dụng hành khí giảm đau, tích kiện vị. Lá có độc. Ở Trung Quốc, người ta dùng rễ để chữa: Dạ dày, ruột quặn đau, tiêu hoá không bình thường, cảm mạo, viêm ruột ỉa chảy, đau bụng, viêm ruột thừa, viêm thận mạn tính, đòn ngã...