Hoàng Liên (Chinese Goldthread) – Dược Liệu Quý Trong Đông Y
-
Theo y học cổ truyền, dược liệu Keo Ả rập Gôm vỏ làm se, tạo chất nhầy. Ở Ấn độ, gôm được dùng trị ỉa chảy, lỵ và cũng thường dùng trị đái đường
Theo Đông Y, dược liệu Kê náp Hạt kích dục, làm béo. Lá có vị chua, có tác dụng kiện vị, xổ. Dịch lá lẫn đường và Hồ tiêu dùng trong thiểu năng mật với độ chua mạnh. Hạt dùng ngoài đắp vết thương đau và bầm giập. Vỏ thân dùng để làm dây và làm nguyên liệu...
Theo Đông Y, dược liệu Kê huyết đằng núi Cũng như Kê huyết đằng nhưng hiệu lực kém hơn. Cũng được sử dụng như Kê huyết đằng.
Theo y học cổ truyền, dược liệu Kê chân vịt Hạt bổ, làm mát. Hạt ăn được như ngũ cốc. Có thể làm rượu. Ở Ấn độ, hạt được dùng trong trường hợp giảm mật và làm săn da.
Theo y học cổ truyền, dược liệu Dứa Mỹ lá nhỏ Ở Ấn Độ, rễ được dùng làm thuốc lợi tiểu, làm toát mồ hôi. Dịch lá cây được dùng đắp vào các vết thâm tím.
Theo y học cổ truyền, dược liệu Dưa núi hay Bát bát trâu Toàn cây có tác dụng bổ chung và trợ tim giải khát, giải nhiệt, hạ sốt. Quả có vị rất đắng, tính mát, có tác dụng nhuận tràng, lợi tiêu hoá. Hạt hạ sốt, trị giun. Dịch lá gây nôn, dịch rễ gây xổ. Qu...
Theo y học cổ truyền, dược liệu Dừa nước Quả có phôi nhũ trong ăn ngon, còn dùng nuôi lợn mau mập. Quày quả non (bụp phèn) xào nấu với vọp có vị ngọt ngon. Nõn non còn dùng làm thuốc lá. Chất dịch ngọt hứng được từ cuống quày quả non là một nguồn lợi để c...
Theo y học cổ truyền, dược liệu Dứa sợi có tính làm liền sẹo, lọc máu, tẩy uế, gây ngủ. Dứa sợi là cây thuốc dân gian trị lỵ, vàng da, phong hủi, vết thương, bong gân và giang mai.
Theo y học cổ truyền, dược liệu Dứa sợi gai nhỏ Ở Ấn Độ, người ta trồng cây làm hàng rào. Cũng được dùng lấy sợi tốt. Cũng được sử dụng chiết hecogenin.
Theo y học cổ truyền, dược liệu Dứa thơm Lá có mùi xạ rất đặc trưng mà các loài Pandanus khác không có. Mùi này do một enzym không bền vững dễ bị oxy hoá. Lá dùng trong việc nấu nướng, ví dụ như cho vào cơm, bánh gạo cho thơm; còn dùng nhuộm hồ cho có màu...
Theo y học cổ truyền, dược liệu Dũ dẻ trâu Hoa rất thơm, có mùi như hoa Ngọn lan tây. Quả ăn được.
Theo y học cổ truyền, dược liệu Dũ dẻ trơn Hoa khô bổ, hơi kích thích tim. Hoa thơm, có thể dùng để sản xuất nước hoa. Quả chín ăn được. Vỏ thân có khi dùng để ăn trầu. Lá nấu nước uống giúp tiêu hoá tốt.
Theo y học cổ truyền, dược liệu Dùi đục Lá có tính sát trùng. Thân già có vị hơi đắng, chát, tính ấm; có tác dụng ôn thận ích khí, liễm hãn, sáp tinh. ở Ấn Độ, lá dùng làm thuốc uống trong trị thấp khớp cấp tính, trị hen suyễn và lá được dùng ngoài để trị...
Theo y học cổ truyền, dược liệu Dung đắng Vỏ tán hàn thanh nhiệt. Đọt đắp trị bỏng. Vỏ cây dùng chữa sốt, lỵ, ỉa chảy, hậu bối. Ở Trung Quốc, vỏ cây dùng chữa cảm lạnh, cảm nóng.
Theo y học cổ truyền, dược liệu Dung đất Vỏ có vị se hơi thơm, tính mát. Hoa rất thơm, rất được ong ưa thích. Quả ăn được, vỏ được dùng để nhuộm và cả để giữ màu. Vỏ dùng chữa rong kinh, đau bụng, đau ruột, bệnh về mắt, loét. Nước sắc còn dùng để làm thuố...
Theo y học cổ truyền, dược liệu Dung đen Gỗ mềm, dùng làm nhà và đồ đạc thông thường. Lá Dung đen nấu nước dùng tắm ghẻ và trị nấm.