Hoàng Liên (Chinese Goldthread) – Dược Liệu Quý Trong Đông Y
-
Mật ong được tạo thành từ chất ngọt do ong thu thập được trong các bông hoa. Theo quy định của Hội đồng Ong mật Quốc gia Mỹ và nhiều quy định về thực phẩm quốc tế khác quy định rằng "mật ong là một sản phẩm thuần khiết không cho phép thêm bất kỳ chất gì v...
Thông tin mô tả chi tết Công dụng, tác dụng, chữa bệnh của 3 cây Dược Liệu có tên: Cây Mã đề Á, Xa tiền có tên khoa học: Plantago asiatica L. Cây Mã đề kim có tên khoa học: Dichondra repens Eorst. Cây Mã đề nước, Hẹ nước, Vợi có tên khoa học: Ottelia alis...
Theo Đông Y Vối thuốc, Vỏ kích thích da, trừ giun, làm phồng. Lá non có vị chát, tính bình, có ít độc; có tác dụng thu sáp chỉ lỵ, diệt giun đũa và sát trùng; còn có thể tiêu thũng, chỉ huyết sinh cơ. Còn lá non được dùng ở Trung Quốc để trị chảy máu mũi,...
Theo Đông Y Vối Rừng có Vị đắng, chát, tính bình, có tác dụng nhuận phế chỉ khái, bình suyễn. Hạt dùng dưới dạng bột để trị bệnh đái đường. Lá cũng có thể nấu nước uống như lá Vối, giúp tiêu hóa tốt.
Theo Đông Y Vối có Vị đắng, chát, tính mát, có ít độc; có tác dụng thanh nhiệt giải biểu, sát trùng, chỉ dương, tiêu trệ. Thường dùng lá, vỏ, thân, hoa làm thuốc chữa đầy bụng, khó tiêu, ỉa chảy, mụn nhọt, viêm đại tràng mạn tính, lỵ trực trùng. Nước sắc...
Theo Đông Y Vòi voi Vị đắng, nhạt, hơi cay, mùi hăng, tính bình; có tác dụng thanh nhiệt, lợi niệu, tiêu thũng, giải độc. Thường dùng trị; Phong thấp sưng khớp, lưng gối nhức mỏi; Loét cổ họng bạch cầu; Viêm phổi, viêm mủ màng phổi; ỉa chảy, lỵ; Viêm tinh...
Theo Đông Y Vị hơi ngọt, tính mát; có tác dụng thanh nhiệt lợi thấp, bạt độc bài nung, tiêu thũng chỉ thống. Lá có vị nhạt, nhiều nhớt, tính mát, có tác dụng nhuận tràng, lợi tiểu, tiêu độc, sát trùng, hoạt thai. Hạt có tác dụng hạ sốt, chống co thắt, kíc...
Theo Đông Y Vuốt hùm Vị đắng, tính hàn. Toàn thân có tác dụng thanh nhiệt giải độc, khư ứ tiêu thũng, sát trùng chống ngứa. Hạt có tác dụng tán ứ, giảm đau, thanh nhiệt, khu thấp. Dân gian dùng rễ sắc uống chữa đau nhức, hóc xương, kém ăn, mất ngủ. Rễ và...
Theo Đông y, rễ cỏ tranh có vị ngọt, tính hàn nên có tác dụng thanh nhiệt, giải khát tốt, mát gan, lợi thận. Rễ cỏ còn trị các chứng như chảy máu cam, tiểu ra máu, bí tiểu
Theo ĐôngY Gai dầu Vị ngọt, tính bình; có tác dụng nhuận táo, hoạt trường, thông tiện. Dùng trị huyết hư, tân khụy trường táo tiện bí. Dùng tốt cho chứng táo bón kéo dài ở người già và phụ nữ bị đại tiện sau khi đẻ.
Theo Đông Y Trần bì vị cay, đắng, tính ôn vào hai kinh tỳ và phế, hạ vị đắng tính bình, vào hai kinh can và thận. Có tác dụng kiện tỳ, lý khí, táo thấp, hóa đờm. Tác dụng của lá cũng như hạt. Trần bì là một vị thuốc chữa ăn uống không tiêu, ăn không ngon,...
Theo Đông Y Hạt Mào gà trắng có vị đắng, tính hơi hàn, có tác dụng thanh can minh mục, làm sáng mắt, thoái ế, tiêu viêm, thu liễm cầm máu. Toàn cây có tác dụng kháng sinh tiêu viêm. Hạt mào gà trắng dùng chữa: Viêm kết mạc cấp tính, viêm giác mạc; Viêm s...
Theo Đông Y, hoa mào gà vị ngọt, tính mát, có công dụng thanh nhiệt trừ thấp, lương huyết, chỉ huyết, thường được dùng để chữa các chứng bệnh như trĩ, kinh nguyệt không đều, đới hạ (khí hư), mày đay
Theo Đông Y Tục đoan cúc Có tác dụng thanh nhiệt giải độc, tiêu viêm cầm máu. Cây được dùng trị sang thũng độc, lao phổi ho ra máu, trẻ em khí suyễn. Trong khi đó cây Tục đoan nhọn thường dùng chữa lưng gối gân xương đau mỏi, hoặc bị thương sai khớp đứt...
Theo Đông y, tục đoạn vị đắng cay, tính hơi ôn; vào kinh can và thận. Có tác dụng bổ can ích thận, nối liền gân cốt, thông huyết mạch, cầm máu, giảm đau. Chủ trị can thận hư, lưng đau, chân yếu, gẫy xương, bong gân, dọa sảy thai, an thai, chỉ huyết, chữa...
3 Dược Liệu có tên Đỗ Trọng, thông tin mô tả chi tiết Dược Liệu. Cây Đỗ trọng dây, Đỗ trọng trắng, Mặc sang hoa nhỏ. Cây Đỗ trọng dây vỏ hồng, Mặc sang hữu ích, Cây Đỗ trọng nam, Đỗ trọng dây