menu
Cây dược liệu cây Guột, Guột lưỡng phân - Dicranopteris dichotoma (Thunb.) Bernh
Cây dược liệu cây Guột, Guột lưỡng phân - Dicranopteris dichotoma (Thunb.) Bernh
Dịch vụ tư vấn lập dự án như Dự án trồng dược liệu quý đến các nông nghiệp, xây dựng, du lịch... Với kinh nghiệm sâu rộng, chúng tôi đảm bảo lập ra các dự án hiệu quả, bền vững, hỗ trợ từ khâu nghiên cứu, phân tích đến thực thi. Liên hệ ngay để biến ý tưởng thành hiện thực!
Theo y học cổ truyền, dược liệu Guột Vị ngọt, tính mát; có tác dụng thanh nhiệt lợi niệu, khu đờm, chỉ huyết. Thường được dùng chữa: Bệnh đường tiết niệu; Bạch đới; Viêm phế quản cấp; Ðòn ngã tổn thương.

Thông tin mô tả chi tiết cây dược liệu Guột

Guột, Guột lưỡng phân - Dicranopteris dichotoma (Thunb.) Bernh., thuộc họ Guột - Gleicheniaceae.

Mô tả: Dương xỉ có thân rễ bò dài mang phần trên mặt đất cao 45-90 (120)cm. Lá đứng, cuống lá phân nhánh lưỡng phân đến 2 (3) lần; ở gốc các lá lưỡng phân đều có 2 lá lược phụ dạng lá kèm; lá lược thứ cấp thon dài, đoạn hẹp dài 2cm, rộng 3-4mm, không lông, mặt dưới hơi mốc, gân phụ thường chẻ hai từ gốc. Ở túi gần 7-8 túi bào tử, bào tử bốn mặt, không màu. 

Bộ phận dùng: Toàn cây (rễ và chồi thân) - Herba Dicranopteridis.

Nơi sống và thu hái: Cây của miền nhiệt đới và á nhiệt đới, thường mọc ở vùng đồi núi Bắc bộ và Trung Bộ của nước ta. Thu hái toàn cây quanh năm, rửa sạch, dùng tươi hay phơi khô.

Tính vị, tác dụng: Vị ngọt, tính mát; có tác dụng thanh nhiệt lợi niệu, khu đờm, chỉ huyết.

Công dụng, chỉ định và phối hợp: Thường được dùng chữa 1. Bệnh đường tiết niệu; 2. Bạch đới; 3. Viêm phế quản cấp; 4. Ðòn ngã tổn thương.

Ðơn thuốc (ở Trung Quốc):

1. Ðái khó: Chồi thân Guột 30g sắc ước uống.

2. Khí hư bạch đới: Chồi thân Guội 12-15g, Long nhãn khô 30g. Ðun sôi uống.

3. Viêm phế quản cấp: Rễ Guột 30-60g. Ðun sôi uống.

What's your reaction?

Facebook Conversations