menu
Cây dược liệu cây Thạch đậu lan hoa dày, Lan lọng thơm - Bulbophyllum odoratissimum (J.E. Sm.) Lindl
Cây dược liệu cây Thạch đậu lan hoa dày, Lan lọng thơm - Bulbophyllum odoratissimum (J.E. Sm.) Lindl
Dịch vụ tư vấn lập dự án như Dự án trồng dược liệu quý đến các nông nghiệp, xây dựng, du lịch... Với kinh nghiệm sâu rộng, chúng tôi đảm bảo lập ra các dự án hiệu quả, bền vững, hỗ trợ từ khâu nghiên cứu, phân tích đến thực thi. Liên hệ ngay để biến ý tưởng thành hiện thực!
Theo y học cổ truyền, dược liệu Thạch đậu lan hoa dày Vị nhạt, ngọt, tính mát; có tác dụng tiếp cốt tiêu thũng, nhuận phế hóa đàm, hành khí chỉ thống. ở Trung Quốc, cây được dùng trị lao phổi, khạc ra máu, viêm khí quản mạn tính, viêm họng mạn tính, sán khí lạnh đau, kinh nguyệt không đều, gẫy xương. Liều dùng uống trong 12-40g, dùng ngoài tuỳ lượng giã đắp.

Thông tin mô tả chi tiết cây dược liệu Thạch đậu lan hoa dày

Thạch đậu lan hoa dày, Lan lọng thơm - Bulbophyllum odoratissimum (J.E. Sm.) Lindl., thuộc họ Lan - Orchidaceae.

Mô tả: Phong lan có thân rễ dày 2mm, bò dài, mang giả hành cách nhau; giả hành hình bầu dục dài 2,5-4cm, to 3-6 (9)mm. Lá 1; phiến lá hình bầu dục thuôn dài 4-11cm, rộng 8-18mm, đầu tù tròn, Cụm hoa cạnh giả hành có vẩy ở gốc; hoa đầu dày, hoa nhiều, có phiến hoa vàng rồi trắng, chót vàng vàng; lá đài trên dài cỡ 4mm, môi dày cứng và cong lên.

Bộ phận dùng: Toàn cây - Herba Bulbophylli Odoratissimi, thường có tên là Quả thượng diệp.

Nơi sống và thu hái: Loài phân bố từ Nêpan tới Assam, Mianma, Thái Lan, Trung Quốc, Lào và Việt Nam. Ở nước ta, cây mọc ở rừng vùng núi Vĩnh Phú, Kon Tum.

Tính vị, tác dụng: Vị nhạt, ngọt, tính mát; có tác dụng tiếp cốt tiêu thũng, nhuận phế hóa đàm, hành khí chỉ thống.

Công dụng, chỉ định và phối hợp: ở Trung Quốc, cây được dùng trị lao phổi, khạc ra máu, viêm khí quản mạn tính, viêm họng mạn tính, sán khí lạnh đau, kinh nguyệt không đều, gẫy xương. Liều dùng uống trong 12-40g, dùng ngoài tuỳ lượng giã đắp.

What's your reaction?

Facebook Conversations