menu
Cây dược liệu cây Thạch tùng đuôi ngựa, Mã vĩ sam, Râu cây - Huperzia plegmaria (L.) Rothm. (Lycopodium plegmaria L.)
Cây dược liệu cây Thạch tùng đuôi ngựa, Mã vĩ sam, Râu cây - Huperzia plegmaria (L.) Rothm. (Lycopodium plegmaria L.)
Dịch vụ tư vấn lập dự án như Dự án trồng dược liệu quý đến các nông nghiệp, xây dựng, du lịch... Với kinh nghiệm sâu rộng, chúng tôi đảm bảo lập ra các dự án hiệu quả, bền vững, hỗ trợ từ khâu nghiên cứu, phân tích đến thực thi. Liên hệ ngay để biến ý tưởng thành hiện thực!
Theo y học cổ truyền, dược liệu Thạch tùng đuôi ngựa Vị nhạt, tính mát; có tác dụng thanh nhiệt chỉ thống, thông kinh trừ thấp. ở Trung Quốc, cây được dùng làm thuốc trị đau họng, thủy thũng, đòn ngã tổn thương.

Hình ảnh cây Thạch tùng đuôi ngựa

Hình ảnh cây Thạch tùng đuôi ngựa

Thông tin mô tả chi tiết cây dược liệu Thạch tùng đuôi ngựa

Thạch tùng đuôi ngựa, Mã vĩ sam, Râu cây - Huperzia plegmaria (L.) Rothm. (Lycopodium plegmaria L.), thuộc họ Thông đất - Lycopodiaceae.

Mô tả: Cây thảo phụ sinh có thân thòng, dài 30-100cm. 1-4 lần lưỡng phân, to 3mm. Lá xoan tam giác, rộng nhất ở gốc, dài 6-13mm, gắn thẳng góc vào thân. Chùy ở ngọn nhánh, dài có khi đến 16cm; lá bào tử nhỏ, dài cỡ 1mm, cỡ với túi bào tử; túi bào tử nở bằng hai mảnh như nhau.

Bộ phận dùng: Toàn cây - Herba Huperziae Plegmariae.

Nơi sống và thu hái: Loài phân bố ở Trung Quốc, Việt Nam. Cây mọc bám trên vỏ cây và ở trong rừng vùng núi cao Lang Bian, Ðức Trọng (Lâm Ðồng), Ðăk Tô, Sa Thầy (Kon Tum); cũng thường được trồng làm cảnh.

Tính vị, tác dụng: Vị nhạt, tính mát; có tác dụng thanh nhiệt chỉ thống, thông kinh trừ thấp.

Công dụng, chỉ định và phối hợp: ở Trung Quốc, cây được dùng làm thuốc trị đau họng, thủy thũng, đòn ngã tổn thương.

What's your reaction?

Facebook Conversations