menu
Cây dược liệu cây Vác can, Ðại diệp đằng - Tinomiscium petiolare Miers ex Hook. f. et Thoms. (T. tonkinense Gagnep.)
Cây dược liệu cây Vác can, Ðại diệp đằng - Tinomiscium petiolare Miers ex Hook. f. et Thoms. (T. tonkinense Gagnep.)
Dịch vụ tư vấn lập dự án như Dự án trồng dược liệu quý đến các nông nghiệp, xây dựng, du lịch... Với kinh nghiệm sâu rộng, chúng tôi đảm bảo lập ra các dự án hiệu quả, bền vững, hỗ trợ từ khâu nghiên cứu, phân tích đến thực thi. Liên hệ ngay để biến ý tưởng thành hiện thực!
Theo y học cổ truyền, cây dược liệu Vác can Vị cay, hơi đắng; có tác dụng bổ gân cốt, hoạt huyết thông lạc, tán ứ giảm đau. Ở Vân Nam (Trung Quốc) cây dùng chữa phong thấp tê đau, trẻ em bị tê liệt sau di chứng, viêm cột sống phình đại, đòn ngã tổn thương, vết thương dao chém.

Thông tin mô tả chi tiết cây dược liệu Vác can

Vác can, Ðại diệp đằng - Tinomiscium petiolare Miers ex Hook. f. et Thoms. (T. tonkinense Gagnep.), thuộc họ Tiết dê - Menispermaceae.

Mô tả: Dây leo to có nhánh ban đầu có lông hung rồi nhẵn. Lá xoan, cụt hay hình tim ở gốc, có mũi nhọn cứng ở đầu, dài 12cm, rộng 9-10cm, hoàn toàn nhẵn, cuống dài 7-12cm. Hoa trăng trắng hợp thành bông chụm lại trên thân già, dài tới 30cm. Lá noãn chín dài 4cm, hạch cứng, hơi nhẵn, bị ép, lồi một phía, với một rãnh phía đối diện, nhọn ở đỉnh.

Bộ phận dùng: Thân lá - Caulis et Folium Tinomiscii Petiolaris.

Nơi sống và thu hái: Loài của Nam Trung Quốc và Bắc Việt Nam, cũng hơi hiếm.

Tính vị, tác dụng: Vị cay, hơi đắng; có tác dụng bổ gân cốt, hoạt huyết thông lạc, tán ứ giảm đau.

Công dụng, chỉ định và phối hợp: Theo Poilane, nhựa dùng trị sâu răng.

Ở Vân Nam (Trung Quốc) cây dùng chữa phong thấp tê đau, trẻ em bị tê liệt sau di chứng, viêm cột sống phình đại, đòn ngã tổn thương, vết thương dao chém. Ở Quảng Ðông, rễ và thân dùng điều trị phong thấp đau xương, mắt đỏ sưng đau, đau lưng, đòn ngã tổn thương, lá được dùng trị ngoại thương xuất huyết.

What's your reaction?

Facebook Conversations