Cây Dây Thần Thông: Thảo Dược Quý Giá Với Nhiều Lợi Ích Sức Khỏe
-
Theo Đông Y Vối có Vị đắng, chát, tính mát, có ít độc; có tác dụng thanh nhiệt giải biểu, sát trùng, chỉ dương, tiêu trệ. Thường dùng lá, vỏ, thân, hoa làm thuốc chữa đầy bụng, khó tiêu, ỉa chảy, mụn nhọt, viêm đại tràng mạn tính, lỵ trực trùng. Nước sắc...
Theo Đông Y Vòi voi Vị đắng, nhạt, hơi cay, mùi hăng, tính bình; có tác dụng thanh nhiệt, lợi niệu, tiêu thũng, giải độc. Thường dùng trị; Phong thấp sưng khớp, lưng gối nhức mỏi; Loét cổ họng bạch cầu; Viêm phổi, viêm mủ màng phổi; ỉa chảy, lỵ; Viêm tinh...
Theo Đông Y Vị hơi ngọt, tính mát; có tác dụng thanh nhiệt lợi thấp, bạt độc bài nung, tiêu thũng chỉ thống. Lá có vị nhạt, nhiều nhớt, tính mát, có tác dụng nhuận tràng, lợi tiểu, tiêu độc, sát trùng, hoạt thai. Hạt có tác dụng hạ sốt, chống co thắt, kíc...
Theo Đông Y Vuốt hùm Vị đắng, tính hàn. Toàn thân có tác dụng thanh nhiệt giải độc, khư ứ tiêu thũng, sát trùng chống ngứa. Hạt có tác dụng tán ứ, giảm đau, thanh nhiệt, khu thấp. Dân gian dùng rễ sắc uống chữa đau nhức, hóc xương, kém ăn, mất ngủ. Rễ và...
Theo Đông y, rễ cỏ tranh có vị ngọt, tính hàn nên có tác dụng thanh nhiệt, giải khát tốt, mát gan, lợi thận. Rễ cỏ còn trị các chứng như chảy máu cam, tiểu ra máu, bí tiểu
Theo ĐôngY Gai dầu Vị ngọt, tính bình; có tác dụng nhuận táo, hoạt trường, thông tiện. Dùng trị huyết hư, tân khụy trường táo tiện bí. Dùng tốt cho chứng táo bón kéo dài ở người già và phụ nữ bị đại tiện sau khi đẻ.
Theo Đông Y Trần bì vị cay, đắng, tính ôn vào hai kinh tỳ và phế, hạ vị đắng tính bình, vào hai kinh can và thận. Có tác dụng kiện tỳ, lý khí, táo thấp, hóa đờm. Tác dụng của lá cũng như hạt. Trần bì là một vị thuốc chữa ăn uống không tiêu, ăn không ngon,...
Theo Đông Y Hạt Mào gà trắng có vị đắng, tính hơi hàn, có tác dụng thanh can minh mục, làm sáng mắt, thoái ế, tiêu viêm, thu liễm cầm máu. Toàn cây có tác dụng kháng sinh tiêu viêm. Hạt mào gà trắng dùng chữa: Viêm kết mạc cấp tính, viêm giác mạc; Viêm s...
Theo Đông Y, hoa mào gà vị ngọt, tính mát, có công dụng thanh nhiệt trừ thấp, lương huyết, chỉ huyết, thường được dùng để chữa các chứng bệnh như trĩ, kinh nguyệt không đều, đới hạ (khí hư), mày đay
Theo Đông Y Tục đoan cúc Có tác dụng thanh nhiệt giải độc, tiêu viêm cầm máu. Cây được dùng trị sang thũng độc, lao phổi ho ra máu, trẻ em khí suyễn. Trong khi đó cây Tục đoan nhọn thường dùng chữa lưng gối gân xương đau mỏi, hoặc bị thương sai khớp đứt...
Theo Đông y, tục đoạn vị đắng cay, tính hơi ôn; vào kinh can và thận. Có tác dụng bổ can ích thận, nối liền gân cốt, thông huyết mạch, cầm máu, giảm đau. Chủ trị can thận hư, lưng đau, chân yếu, gẫy xương, bong gân, dọa sảy thai, an thai, chỉ huyết, chữa...
3 Dược Liệu có tên Đỗ Trọng, thông tin mô tả chi tiết Dược Liệu. Cây Đỗ trọng dây, Đỗ trọng trắng, Mặc sang hoa nhỏ. Cây Đỗ trọng dây vỏ hồng, Mặc sang hữu ích, Cây Đỗ trọng nam, Đỗ trọng dây
Trong Đông y, đỗ trọng là một vị bổ can thận, cường gân cốt, an thai; chủ trị chứng thận hư, đau lưng, liệt dương (dương nuy), thai động, thai lậu, trụy thai, hay rượu ngâm đỗ trọng hoặc món ăn bài thuốc dùng đỗ trọng để chữa trị nhiều bệnh
Theo Đông Y Đỗ trọng có vị ngọt, hơi cay, tính ấm, có tác dụng bổ gan thận, mạnh gân xương, dưỡng huyết, ấm tử cung, an thai. Vỏ Đỗ trọng dùng trị thận hư, đau lưng, chân gối yếu mỏi, phong thấp, sưng tê phù, cao huyết áp, di tinh, liệt dương, có thai đau...
Theo Đông y, độc hoạt vị cay đắng, tính ôn; vào kinh can, thận và bàng quang. Có tác dụng tán phong hàn thấp tà, nhất là về mặt trừ phong giảm đau, giải biểu.
Theo Đông Y Độc hoạt có Vị cay, đắng, tính hơi ấm; có tác dụng khư phong thấp, thông tê, giảm đau. Thường được dùng trị phong thấp đau khớp, trúng phong co quắp, lưng gối đau mỏi, chân tay tê cứng.