Hoàng Liên (Chinese Goldthread) – Dược Liệu Quý Trong Đông Y
-
Lưỡi Rắn Trắng còn có các tên gọi khác như Bạch hoa xà thiệt thảo, An điền lan, Bòi ngòi bò, Cỏ lưỡi rắn hoa trắng. Tên khoa học Hedyotis diffusa Willd. Cây được người dân Việt Nam biết nhiều đến với công dụng chữa ung thư.
Lưỡi Rắn còn có nhiều tên gọi khác như Cóc mẵn, Lưỡi rắn, Bòi ngòi ngù, Vỏ chu, Vương thái tô, Đơn dòng, Đơn thảo, Xương cá, Nọc sởi, Mai hồng, An điền, Xà thiệt thảo, Tán phòng hoa nhĩ thảo.Tên khoa học: Hedyotis corymbosa (L.) Lam.
Nhân trần còn có tên gọi khác như Chè cát, Chè nội, Tuyến hương, Hoắc hương núi tên khoa học là Adenosma caerulea R.Br. Cây được sử dụngToàn cây (Herba Adenosmatis caerulei).
Quả Fructus Xanthii, thường gọi là Thương nhĩ tử Ké đầu ngựa có công dụng Chống dị ứng, chống viêm. Chữa mụn nhọt, lở loét, mày đay, tràng nhạc, bướu cổ, đau khớp, thấp khớp, tay chân đau co rút, đau đầu, viêm mũi chảy nước hôi, đau họng, lỵ
Hy Thiên còn có rất nhiều tên khác như Cỏ đĩ, Cỏ lưỡi đòng, Cứt lợn, Hy kiểm thảo, Hy tiên, Niêm hồ thái, Chư cao, Hổ cao, Chó đẻ, Nụ áo rìa. Tên khoa học: Siegesbeckia orientalis L. Để không nhầm lẫn cây này vui lòng tìm hiểu kỹ thông tin có trong bài nà...
Bạc Hà có tên khác là Bạc hà nam, Húng cây. Tên khoa học: Mentha arvensis L. Cây có công dụng Trị ngoại cảm phong nhiệt, phát sốt không ra mồ hôi, nhức đầu, nghẹt mũi, ho, viêm họng sưng đau, đau bụng đi ngoài.
Bồ công anh lùn có có tên Bồ công anh Trung quốc, Sư nha. Tên khoa học: Taraxcum officinale F. H. Wigg. Tên nước ngoài: Dendelion. dùng Toàn cây – Herba Taraxaci
Chìa vôi còn có tên Bạch liễm, Đau xương, Bạch phấn đằng. Tên khoa học: Cissus modeccoides Planch. Củ thường dùng chữa đau nhức xương, đau nhức đầu, tê thấp, gân xương co quắp, sưng tấy, mụn nhọt, chữa rắn cắn; cũng dùng làm thuốc xổ và nhuận tràng
Thiên niên kiện còn có các tên Sơn thục, Thần phục. Tên khoa học: Homalomena occulta (Lour.) Schott. bộ phận dùng làm thuốc là Thân rễ (Rhizoma Homalomenae), phơi hay sấy khô.
Ý dĩ hoặc cườm thảo, bo bo. Có tên khoa học Coix lacryma-jobi. Công dụng: Khi quả gìa. Cắt cả cây, phơi khô, đập cho rụng hạt, bỏ vỏ cứng và màng ngoài, chỉ lấy nhân Tác dụng đối với hệ hô hấp: Dầu trích từ ý dĩ nhân với liều tương ứng có tác dụng lên hệ...
Bình Linh Xoan còn có tên khác: Màn kinh tử, Từ bi biển, Quan âm biển, Mạn kinh lá đơn, Mạn kinh lá nhỏ. Tên khoa học: Vi-tex rotundifolia L. f.
Râu mèo có vị ngọt, nhạt, hơi đắng, tính mát; có tác dụng thanh nhiệt, lợi tiểu, tiêu viêm, trừ thấp. Thường được dùng trị: Viêm thận cấp và mạn, viêm bàng quang; Sỏi đường niệu; Thấp khớp tạng khớp.
Rễ cỏ tranh sử dụng làm thuốc do có tính lợi tiểu thường được biết với tên vị thuốc "Bạch mao căn". Công dụng: Theo Đông y, Bạch mao căn có mùi hơi thơm, vị ngọt, tính lạnh, vào 3 "kinh": Tâm, Tỳ và Vị.
Gừng có nhiều công dụng y học. Thân rễ tươi hoặc khô được sử dụng trong các chế phẩm uống hoặc bôi để điều trị một số loại bệnh, trong khi tinh dầu được dùng bôi ngoài da như một loại thuốc giảm đau. Bằng chứng cho thấy gừng có hiệu quả nhất trong việc ch...
Xạ can cây thuốc còn có tên Rẻ quạt, Lưỡi đồng Tên khoa học: Belamcanda chinensis (L.) DC. thường có công dụng Kháng khuẩn, tiêu viêm, tiêu đờm. Chữa ho, ho gà, viêm họng, khản tiếng, viêm amiđan. Còn chữa sốt, thống kinh, bí đại tiểu tiện, sưng vú tắc ti...
Cây còn có tên gọi khác như Đinh lăng lá nhỏ, cây Gỏi cá, Nam dương lâm. có Tên khoa học: Polyscias fruticosa (L.) Harms. Bộ phận dùng: Rễ, thân và lá (Radix, Caulis et Folium Polyciatis)