Hoàng Liên (Chinese Goldthread) – Dược Liệu Quý Trong Đông Y
-
Theo đông y, Địa cốt bì có vị đắng, tính mát, có tác dụng làm mát huyết, mát phổi. Câu kỷ tử có vị ngọt, tính bình, có tác dụng bổ can thận, nhuận phế, mạnh gân xương, lại có tác dụng làm hạ đường huyết. Quả Câu kỷ dùng làm thuốc cường tráng chữa chứng ti...
Theo đông y, dược liệu Câu đằng Trung Quốc ở Trung Quốc, người ta cũng sử dụng làm thuốc an thần như Câu đằng.
Theo đông y, dược liệu Câu đằng quả không cuống Như Câu đằng. Ở Việt Nam cũng như ở Trung Quốc, người ta dùng gai móc Câu đằng này làm thuốc như các loại Câu đằng khác. Vỏ cây rất đắng dùng ăn trầu cùng với cau.
Theo đông y, dược liệu Câu đằng lá to có vị ngọt, tính mát, có tác dụng thanh nhiệt, bình can, tức phong, định kinh. Dùng làm thuốc trấn tĩnh, êm dịu, chữa đau đầu, chóng mặt, hoa mắt, trẻ em kinh giật, nổi ban, lên sởi. Cũng dùng chữa huyết áp cao. Hoa v...
Theo đông y, dược liệu Câu đằng lá thon Móc câu có vị ngọt, tính hơi hàn; có tác dụng thanh nhiệt bình can, tức phong chỉ đông. Rễ có vị ngọt đắng, tính bình; có tác dụng khư phong thấp và thông lạc. Móc câu trị trẻ em sốt cao, ngất lịm, co giật, trẻ em k...
Theo đông y, dược liệu Câu đằng cành leo Cành Móc câu có vị ngọt, đắng, tính hơi hàn; có tác dụng thanh nhiệt, bình can, làm tắt phong, ngừng đau. Rễ có vị ngọt, đắng, tính bình; có tác dụng khử phong thấp, thông lạc. Cành Móc câu dùng trị trẻ em sốt cao,...
Theo đông y, dược liệu Câu đằng bóng Vị ngọt, hơi hàn; có tác dụng hoạt huyết thông kinh, thanh nhiệt bình can. Ở Trung Quốc, được dùng chữa trẻ em sốt cao, ngất lịm, co giật, trẻ em khóc đêm, phong nhiệt đau đầu, đòn ngã tổn thương.
Theo đông y, dược liệu Cau chuột núi Ở Campuchia, phần ruột của thân được dùng ăn. Quả dùng ăn trầu.
Theo đông y, dược liệu Cỏ sữa hoa không cuống Vị đắng cay, tính mát, có tác dụng tán ứ hoạt huyết, tiêu thũng lương huyết, khư phong thấp. Cũng dùng trị đòn ngã tổn thương, phong thấp đau nhức khớp xương, đau lưng gối, bỏng lửa và bỏng nước, mụn nhọt sưng...
Theo đông y, dược liệu Cỏ sữa hồng Cũng dùng như Cỏ sữa lá nhỏ.
Theo đông y, Cây có vị hơi đắng và chua, tính mát, hơi có độc, có tác dụng tiêu viêm, lợi tiểu, giải độc, chống ngứa, thông sữa; cây còn có tính làm dịu, chống co thắt và làm dễ thở. Người ta dùng Cỏ sữa để chữa: Lỵ trực khuẩn, lỵ amíp;Viêm ruột cấp, khó...
Theo đông y, dược liệu Cỏ sữa lá nhỏ có vị ngọt đắng nhạt, hơi chua, tính lạnh; có tác dụng thông huyết, tiêu viêm, tiêu độc, lợi tiểu, kháng khuẩn, thông sữa. Thường dùng trị: Lỵ trực trùng, viêm ruột ỉa chảy; Trị xuất huyết; Phụ nữ sinh đẻ thiếu sữa hoặ...
Theo đông y, dược liệu Cỏ tai hổ Vị cay đắng tính hàn, có ít độc, có tác dụng thanh nhiệt giải độc, khu phong giảm đau. Thường dùng trị: Vết thương chảy máu; Viêm tai giữa cấp và mạn tính, viêm họng, viêm mũi; Cụm nhọt, apxe, ngứa lở ngoài da; Trĩ, tê cón...
Theo đông y, Toàn cây, hạt và tinh dầu lấy từ cây đều có tác dụng cầm máu. Cỏ tai hùm thường được chỉ định dùng trị: Băng huyết, kinh nguyệt quá nhiều, đặc biệt là thời kỳ mãn kinh; Chảy máu phổi và dạ dày ruột; Chảy máu cam, đái ra máu; Viêm phế quản, vi...
Theo đông y, dược liệu Củ Cốt cắn có vị ngọt nhạt, hơi chát, bổ mát, có tác dụng thanh nhiệt, tiêu viêm, lợi tiểu, mát phổi, ngừng ho, kích thích tiêu hoá. Thường dùng chữa: Cảm sốt ho khan, ho lâu ngày, ho ra máu; Viêm ruột ỉa chảy, lỵ; Trẻ em cam tích v...
Theo đông y, dược liệu Kim ngân hoa to Cũng như Kim ngân, chữa bệnh ngoài da và mụn nhọt.