menu
55 cây Thuốc Nam có tác dụng chống bệnh Ung Thư theo: Tác giả GS. TS. Nguyễn Lân Dũng
55 cây Thuốc Nam có tác dụng chống bệnh Ung Thư theo: Tác giả GS. TS. Nguyễn Lân Dũng
Dịch vụ tư vấn lập dự án như Dự án trồng dược liệu quý đến các nông nghiệp, xây dựng, du lịch... Với kinh nghiệm sâu rộng, chúng tôi đảm bảo lập ra các dự án hiệu quả, bền vững, hỗ trợ từ khâu nghiên cứu, phân tích đến thực thi. Liên hệ ngay để biến ý tưởng thành hiện thực!
Gần đây Trung Quốc đã công bố rất nhiều nghiên cứu liên quan đến tác dụng điều trị ung thư của các thuốc Trung y, chủ yếu là cây thuốc. So sánh với các tài liệu dược liệu của nước ta tôi bước đầu thấy có các cây thuốc sau đây có mặt ở nước ta:

Những cây dược liệu ở Việt Nam có tác dụng chống bệnh Ung Thư nhóm cây từ số 1 đến số 29

1. Cây Ngưu tất (Achyranthes bidentata), còn gọi là cây Cỏ xước, Hoài ngưu tất, twotooth Achyranthes: Sử dụng cành lá và rễ phơi khô : 

2. Cây Nam Sa sâm (Adenophora tetraphylla), còn gọi là cây Bào sa sâm, Fourleaf Ladybell: Sử dụng rễ khô. : 

3. Cây Thiên môn đông (Asparagus cochinchinensis), còn gọi là cây Thiên đông, Thiên môn, Dây tóc tiên: Sử dụng rễ khô :

4. Cây Bạch truật (Atractylodes macrocephala), còn gọi là Đông truật, Ư truật, Triết truật, Largehead Atractylodes: Sử dụng rễ khô.: 

5. Cây Xạ can (Belamcanda sinensis), còn gọi là cây rẻ quạt, la cho, Iris tigré, Blackberrylily: Sử dụng căn hành (thân rễ) khô : 

6. Cây Rung rúc (Berchemia lineata), còn gọi là cây Rút dế, cứt chuột, Đồng bìa, Lineat Supplejack: Sử dụng rễ khô  : Xem chi tiết cây tại đây

7. Cây Đơn buốt (Bidens bipinnata), còn gọi là cây Đơn kim, Cỏ Quỷ trâm, Spanishneedles: Sử dụng phần trên mặt đất. : Xem chi tiết cây tại đây 

8. Cây Tâm giá (Capsella bursa. pastoris),còn gọi là cây Rau tề, Tề thái hoa, Shepherdspurse: Sử dụng bộ phận trên mặt đất phơi khô.  : Xem chi tiết cây tại đây

9. Cây Cúc hoa trắng (Chrysanthemum indicum),còn gọi là cam cúc hoa, Cúc điểm vàng, Hoàng cúc: Sử dụng hoa khô.  : Chi tiết cây thuốc (Cây dược liệu Cây Cúc Hoa Vàng - Chrysanthemum Indicum L)

10. Cây Ý dĩ (Coix lachryma. jobi), còn gọi là cây Dĩ mễ, Dĩ nhân, Ý dĩ nhân, Bo bo: Sử dụng nhân hạt chín phơi khô  : mmunis) còn gọi là Cỏ lài trắng, Cỏ chân vịt, Áp chích thảo,Common Dayflower: Sử dụng phần trên mặt đất phơi khô  : Xem chi tiết cây Cây Ý Dĩ - Coix lachryma-jobi L

12. Cây Mỏ quạ (Cudrania tricuspidata), còn gọi là cây Hoàn lồ, Vàng lồ, Xuyên phá thạch, Tricuspid Cudrania: Sử dụng thân cành phơi khô  : Xem chi tiết cây Cây dược liệu Cây Mỏ Quạ Ba Mũi - Maclura Tricuspidata

13. Cây Nghệ (Curcuma longa), còn gọi là cây Uất kim, Khương hoàng, Safran des Indes, Tumeric: Sử dụng thân rễ (củ)  : Xem chi tiết cây tại đây Cây dược liệu Cây Nghệ - Curcuma Longa L 

14. Cây Thỏ ty tử, Tơ hồng (Cuscuta sinensis), còn gọi là Đậu ký sinh, Miễn tử: Sử dụng hạt cây tơ hồng. Chi tiết cây thuốc Cây dược liệu Cây Thỏ ty tử, Tơ hồng - Cuscuta sinensis Lamk

15. Cây Thạch hộc (Dendrobium nobile), còn gọi là cây kim thạch hộc, hắc tiết thảo, hoàng thảo: Sử dụng thân cây tươi hoặc khô.  : Xem chi tiết cây Thạch hộc, Hoàng thảo cẳng gà. Phi điệp kép, Kim thoa thạch hộc

16. Cây Cúc áo (Eclipta prostrata), còn gọi là cây Hoa cúc áo, Ngổ áo, Nụ áo lớn, Hắc chấp thảo, Cresson de Para, Yerbadetajo: Sử dụng phần trên mặt đất phơi khô. Chi tiết cây thuốc Cây dược liệu cây Cỏ nhọ nồi, Cỏ mực, Nhọ nồi - Eclipta prostrata L

17. Cây Cỏ mần trầu (Eleusine indica), còn gọi là Cỏ ngưu cân, Sam tử, Tất suất, Cỏ vườn trầu, Cỏ dáng, Cỏ bắc, Chỉ tía, Thiên cân Sử dụng toàn cây phơi khô.  : Xem chi tiết cây Cây dược liệu cây Cỏ mần trầu, Cỏ vườn trầu, Cỏ màn trầu, Cỏ ...

18. Cây Sung thằn lằn, Trâu cổ (Ficus pumila), còn gọi là cây Sung thằn lằn, Trâu cổ, Climbing Fig: Sử dụng đế hoa khô.  : Xem chi tiết cây tại đây Cây dược liệu cây Trâu cổ, Sộp, Vẩy ốc, Bị lệ - Ficus pumila L

19. Nấm Linh chi (Ganoderma lucidum), còn gọi là Nấm mộc chi, nấm Lim, nấm trường thọ, Lucid Ganoderma (đã nuôi trồng nhân tạo được): Sử dụng mũ nấm khô  : Xem chi tiết cây tại đây Cây dược liệu cây Linh chi, Nấm lim - Ganoderma lucidum

20. Cây Bồ kết (Gleditschia sinensis), còn gọi là Cây tạo giác, Tạo giáp, Man khét, Thiên đinh, Tạo đinh, Chinese Honeylocust: Sử dụng gai khô  : Xem chi tiết cây tại đây

21. Cây Cam thảo bắc (Glycyrrhiza glabra), còn gọi là cây Cam thảo, Sinh cam thảo, Quốc lão, Quang quả cam thảo, Hồng cam, Liquorice: Sử dụng căn hành và rễ khô.  : Xem chi tiết cây tại đây Cây dược liệu cây Cam thảo, Cam thảo bắc - Glycyrrhiza uralensis ...

22. Cây Bông vải (Gossypium herbaceum) còn gọi là Miên hoa, Thảo miên, Thổ hoàng kỳ, Levant cotton: Sử dụng rễ khô.  : Xem chi tiết cây tại đây

23. Cây Phù dung (Hibiscus mutabilis) còn gọi là cây Mộc liên, Địa phù dung, Hoa cửu đầu, Hoa tam biến, Cottonrose Hibiscus: Sử dụng lá khô  : Xem chi tiết cây Cây dược liệu cây Phù dung - Hibiscus mutabilis L

24. Cây Ban Nhật (Hypericum japonicum), còn gọi là cây Điền cơ hoàng, Cỏ Hoàng hoa, Cỏ Đối diệp, Japonese St. John’swort: Sử dụng toàn cây phơi khô.  : Xem chi tiết cây Cây Muồng truổng, Ưng bất bạc, trị đau nhức xương khớp, viêm gan ...

25. Cây Bóng nước (Impatiens balsamina) còn gọi là cây Nắc nẻ, Móng tay lồi, Hoa Phượng tiên, Cấp tính tử, Bông móng tay, Garden balsam: Sử dụng toàn cây phơi khô và hạt khô.  : Xem chi tiết cây tại đây

26. Cây Ích mẫu (Leonurus heterophyllus), cây Sung úy, Chói đèn, Hồng y ngải, Khôn thảo, Motherwort: Sử dụng phần trên mạt đất.  : Xem chi tiết cây Cây dược liệu cây Ích mẫu, Cây chói đèn - Leonurus heterophyllus ...

27. Cây Đạm trúc diệp (Lophatherum gracile) còn gọi là cây Toái cốt tử, Trúc diệp mạch đông, Mễ thân thảo, Sơn kê mễ, Kim kê mễ: Sử dụng cành lá khô.  : Xem chi tiết cây Cây dược liệu cây Cỏ lá tre - Lophatherum gracile Brongn

28. Cây Chua me đất hoa vàng (Oxalis corniculata) còn gọi là cây Tạc tương thảo, Tam diệp toan, Toan vị thảo, Chua me ba chìa, Creeping Woodsorrel: Sử dụng toàn cây phơi khô. 

29. Cây Bảy lá một hoa (Paris polyphylla) còn gọi là cây Thất diệp nhất chi hoa, Độc cước liên, Thiết đăng đài, Chi hoa đầu, Tảo hưu, Thảo hà xa, Trọng lâu, Thất tử liên, Đăng đài thất, Paris: Sử dụng củ (thân hành) khô.  : Xem chi tiết cây Cây dược liệu cây Bảy lá một hoa - Paris polyphylla Sm var ...

Nhóm cây thuốc từ số 30 đến số 39

30. Cây Sơn từ cô (Pleione bulbocodioides) còn gọi là cây Mao từ cô, Băng cầu tử, Bulbocodioides Pleione: Sử dụng thân hành khô. 

31. Cây Rau đắng (Polygonum aviculare) còn gọi là cây Xương cá, Càng tôm, Biển súc, Đại biển súc,Trúc tiết thảo, Common knotgrass: Sử dụng phần trên mặt đất phơi khô.  : Xem chi tiết cây tại đây

32. Cây Củ cốt khí (Polygonum cuspidatum) còn gọi là cây Hoạt huyết đan, Tử kim long, Ban trượng căn, Hổ trượng căn, Điền thất, Hoa ban trúc, Đại diệp xà tổng quản, Toan đồng trúc, Giant Knotweed: Sử dụng rễ và phần trên mặt đât phơi khô.  : Xem chi tiết cây tại đây

33. Cây Má ngọ (Polygonum perfoliatum) còn gọi là cây Nghể xuyên lá, Hà bạch thảo, Lê đầu thích, Xà đảo thoái, Perfoliate Knotweed: Sử dụng phần trên mặt đất.  : Xem chi tiết cây tại đây

34. Cây Răm nước (Polygonum hydropiper) còn gọi là cây Nghể, Thủy liễu, Lạt liễu, Red. kness: Sử dụng toàn cây phơi khô.  : Xem chi tiết cây tại đây

35. Cây Hạ khô thảo (Prunella vulgaris) còn gọi là cây Thiết sắc thảo, Common Selfheal: Sử dụng chùm quả khô.  : 

36. Cây Phá cố chỉ (Psoralea corylifolia) còn gọi là cây Phá cố tử, Bổ cốt chỉ, Hồ cửu tử, Hà lan hiện, Malaytea Scurfpea: Sử dụng quả chín phơi khô.     : Xem chi tiết cây tại đây

37. Cây Seo gà (Pteris multifida) còn gọi là cây Phượng vĩ thảo, Kim kê vĩ, Tỉnh khẩu biên thảo, Chinese Brake: Sử dụng toàn cây phơi khô.  : Xem chi tiết cây tại đây

38. Cây Sắn dây (Pueraria thompsoni) còn gọi là cây Cát căn, Cam cát căn, Phấn cát, Can cát, Cát đằng, Kudzuvine: Sử dụng rễ khô.  : Xem chi tiết cây tại đây

39. Cây Thạch vĩ (    Pyrrhosia lingua) còn gọi là cây Thạch bì, Kim tinh thảo, Kiếm thảp, Kim thang chủy, Shearer’s Pyrrosia: Sử dụng lá khô.     : Xem chi tiết cây tại đây

Nhóm cây thuốc từ 40 đến 55 cây

40. Cây Sinh địa (Rehmannia glutinosa) còn gọi là Địa hoàng, Thục địa: Sử dụng rễ khô.  : Xem chi tiết cây tại đây

41. Cây Đại hoàng (Rheum officinale) còn gọi là cây Xuyên đại hoàng, tướng quân, Sinh quân, Hương đại hoàng, Mã đế hoàng, Rhubarb: Sử dụng rễ và căn hành khô.  : Xem chi tiết cây tại đây

42. Ngũ bội tử (Galla sinensis) còn gọi là Bách trùng thương, Bách dược tiễn, Chinese Gall. là tổ của sâu Melaphis sinensis, Schlechtenladia sinensis, thường ký sinh trên các cây Muối (Rhus sinensis) còn gọi là cây Diêm phu mộc. Lấy về vào tháng 9, hấp chết sâu rồi phơi khô để sử dụng.  : Xem chi tiết cây tại đây

43. Cây Kim anh (Rosa laevigata) còn gọi là cây Thích lê tử, Đường quân tử, Thích đầu, Kim anh tử, Hoàng trà bình, Cherokee Rose: Sử dụng rễ khô  : Xem chi tiết cây tại đây

44. Rong Mơ (Sargasum fusiforme) còn gọi là Dương thê thái, Hải đới hoa, lạc thủ, Seaweed: Sử dụng rong phơi khô  : Xem chi tiết cây tại đây

45. Cây Hồng đằng (Sargentodoxa cuneata) còn gọi là cây Thuyết đằng, Đại hoạt huyết, Huyết thông, Đại huyết thông, Sargengloryvine: Sử dụng thân cành phơi khô.  : Xem chi tiết cây tại đây

46. Cây Hàm ếch (Saururus sinensis) còn gọi là cây Tam bạch thảo, Đường biên ngẫu, Bạch diện cô, Bạch thiệt cốt. Chinese Lizardtail: Sử dụng rễ (căn hành) hay toàn cây phơi khô.  : Xem chi tiết cây tại đây

47. Cây Hoàng cầm (Scutellaria baicalensis) còn gọi là cây Sơn trà, Thổ kim trà, Hoàng linh trà, baical Skullcap: sử dụng rễ khô.  : Xem chi tiết cây tại đây

48. Cây Thổ phục linh (Smilax glabra) còn gọi là Hồng thổ linh, Sơn trư phấn, Sơn kỳ lương, Linh phạn đoàn, Glabrous Greenbrier: Sử dụng rễ (căn hành) khô.  : Xem chi tiết cây tại đây

49. Cây Dây toàn (Solanum lyratum) còn gọi là cây Già căn, Thục dương tuyền, Bạch mao đằng, Bittersweet: Sử dụng phần trên mặt đất phơi khô.  : Xem chi tiết cây tại đây

50. Cây Lu lu đực (Solanum nigrum) còn gọi là cây Thù lù đực. Long quỳ, Thiên gia tử, Khổ quỳ, Black Nightshade: Sử dụng phần trên mặt đất phơi khô.  : Xem chi tiết cây tại đây

51. Cây Khổ sâm cho rễ (Sophora flavescens) còn gọi là cây Dã hòe, Khổ cốt, Dã hòe, Sơn hòe tử, Lightyellow Sophora: Sử dụng rễ khô.  : Xem chi tiết cây tại đây

52. Cây Qua lâu (Trichosanthes kirilowii) còn gọi là cây Qua lâu, Thảo ca, Snakegourd: sử dụng vỏ quả và hạt.  : Xem chi tiết cây tại đây

53. Cây Mã tiên thảo (Verbena officinalis) còn gọi là cây Cỏ roi ngựa, Hồng đằng thảo, Thiết mã tiên, Phong cảnh thảo, European Verbena: Sử dụng phần trên mặt đất phơi khô.  : Xem chi tiết cây tại đây

54. Cây Niệt gió (Wikstroemia indica) còn gọi là cây Gió cánh, Liễu ca vương, Địa miên căn, Sơn ma bì, Indian Stringbush: Sử dụng thân,lá và rễ.  : 

55. Cây Hạt sẻn (Zanthoxylum nitidum) còn gọi là cây Lưỡng diện châm, Hoa tiêu, Hoa tiêu thích, Sơn hồ tiêu thích, Ba tiêu, Sưng, Hoàng lực, Dã hoa tiêu, Xuyên tiêu, Nhập địa kim ngưu, Lưỡng diện thích, Shinileaf Pricklyash.  : 

Trong khi chờ đợi các nghiên cứu ở nước ta, bà con nên chú ý bảo vệ các cây nói trên nếu tìm thấy, đừng bán cho khách nước ngoài và cố gắng trồng thêm cho nhiều để bán cho các cơ sở nghiên cứu và sản xuất dược liệu. 

Để tìm hiểu chi tiết từng cây dược liệu trên bạn hãy copy tên cây tiếng việt hoặc tên khoa học của cây nhập vào ô tìm kiếm ở trên để xem chi tiết công dụng, tác dụng nơi sống, cách thu hoạch của từng loại.

Tìm thông tin chi tiết 55 cây thuốc tại đây

What's your reaction?

Facebook Conversations