Nông sản sạch
Món ăn chay bổ dưỡng từ Nấm mối xào mướp
Nấm mối xào với mướp hương đây là món ăn chay ngon, thanh mát, nhẹ bụng và bổ dưỡng cho cơ thể.
Cây dược liệu cây Thuốc lá - Nicotiana tabacum I
Theo đông Y, cây Thuốc lá có Vị cay, tính ấm, có độc; có tác dụng tiêu thũng giải độc, thu liễm chỉ huyết, sát trùng. Người ta cũng biết nicotin là một chất độc mạnh đối với các hạch giao cảm của hệ thần kinh; nó cũng có tính sát trùng.
Nghiên cứu mới: Trong Quả mận, Quả đào có chất tiêu diệt tế bào Ung Thư Vú
Thông tin mới nhất Các nhà nghiên cứu tại bang Texas (USA) mới phát hiện ra rằng, chiết xuất từ quả mận, quả đào có thể giết chết các tế bào ung thư vú, kể cả loại ‘gây hấn’ nhất. Hãy cùng tìm hiểm thông tin bổ ích này dưới đây.
Cây dược liệu cây Mãng cầu xiêm - Annona muricata L
Theo Đông Y, Mãng cầu xiêm Thịt quả trắng, mùi dễ chịu, vị dịu, hơi ngọt, chua giống mùi na, mùi Dừa, mùi Dâu tây. Người ta thường dùng quả để ăn. Thịt quả pha thêm nước và đường, rồi đánh như đánh trứng gà làm thành một loại sữa dùng để giải khát, bổ mát...
Cây dược liệu cây Bầu - Lagenaria siceraria (Molina) Standl
Theo Đông y, Quả bầu có vị ngọt, tính lạnh, có tác dụng giải nhiệt, giải độc, thông tiểu, tiêu thũng, trừ ngứa. Ta thường dùng thịt quả ăn luộc, nấu canh hoặc xào. Bầu luộc ăn mát lại trị được bón kết. Nước luộc bầu để uống mát và thông đường tiểu tiện. N...
Cây dược liệu cây Bí đao, Bí phấn, Bí xanh - Benincasa hispida (Thunb.) Cogn
Theo Đông y, Bí đao có vị ngọt, tính lạnh, không độc, có tác dụng lợi tiểu tiện, tiờu phự thũng, thanh nhiệt, tiêu viêm. Ăn Bí đao thông tiểu, tiêu phù, giải khát, mát tim, trừ phiền nhiệt, bớt mụn nhọt. Vỏ quả dùng chữa đái dắt do bàng quang nhiệt hoặc...
Cây dược liệu cây Rau sam, Mã xì hiện - Portulaca oleracea L
Theo Đông Y, Rau sam Vị chua, tính hàn; có tác dụng thanh nhiệt lợi thấp, lương huyết giải độc, trừ giun và hoạt trường. Thường được dùng trị: Lỵ vi khuẩn, viêm dạ dày và ruột cấp tính, viêm bàng quang; Viêm ruột thừa cấp tính; Viêm vú, trĩ xuất huyết, ho...
Cây dược liệu cây Sấu, Sấu trắng, Long cóc - Dracontomelon duperreanum Pierre
Theo Đông Y, Quả sấu có vị chua, hơi ngọt, tính mát; có tác dụng kiện vị sinh tân, tiêu thực, chỉ khát. Quả Sấu cũng dùng trị bệnh nhiệt miệng khát, giải say rượu, chữa phong độc khắp mình nổi mẩn, mụn cóc sưng lở, ngứa hoặc đau. Lá dùng nấu nước rửa chữa...
Cây dược liệu cây Mướp đắng, Khổ qua, Lương qua - Momordica charantia L
Theo Đông Y, Mướp đắng Cây có vị đắng, tính hàn, không có độc, tính giống Rau má; có tác dụng trừ tả nhiệt, giải lao, thanh tâm, sáng mắt. Quả có vị hơi đắng, tính hàn, không có độc; Quả được dùng làm thuốc bổ máu, giảm sốt, giảm ho, trị giun, hạ đái đườn...
Cây dược liệu cây Lựu, Thạch lựu - Punica granatum L
Theo Đông Y, Thạch lựu Vỏ quả có vị chua, chát, tính ấm; có tác dụng sáp trường chỉ tả, chỉ huyết, khu trùng. Vỏ thân và vỏ rễ có vị đắng, chát, tính ấm, có độc; có tác dụng sát trùng trừ sán. Thịt quả được dùng trợ tim, giúp tiêu hoá. Dịch quả tươi làm m...
Cây dược liệu cây Mùi tàu, Rau mùi tàu, Ngò tàu, Ngò gai - Eryngium foetidum L
Theo Đông Y, Mùi tàu có vị hơi đắng, cay, tính ấm, có mùi thơm; Mùi tàu là cây rau gia vị quen thuộc, giúp khai vị, ăn ngon cơm, tiêu thức ăn, giải độc chất tanh. Có thể ăn sống hay nấu chín. Toàn cây được dùng làm thuốc trị: Cảm mạo đau tức ngực; Rối loạ...
Cây dược liệu cây Mơ - Prunus armeniaca L. (Armeniaca vulgaris Lam.)
Theo Đông Y Hạt có vị đắng, tính ôn, có ít độc; có tác dụng giáng khí, chỉ khái, bình suyễn, nhuận trường, thông tiện. Quả có tác dụng kháng khuẩn, nhuận phổi; Hạt dùng trị ho khó thở, tức ngực đờm nhiều, huyết hư, khô tân dịch, đại tiện khó do bị táo nhi...
Cây dược liệu cây Ðào lộn hột, Ðiều - Anacardium occidentale L
Theo Đông Y Cuống quả có vị ngọt hơi chua với hương vị đặc biệt, dùng ăn mát và giải khát; nước ép của nó, cho lên men làm rượu có tác dụng lợi tiểu, còn làm săn da và cầm ỉa chảy. Vỏ quả thật chứa dầu gây bỏng da mạnh. Hạt bổ dưỡng, làm nhầy, làm dịu. Vỏ...
Cây dược liệu cây Khoai sọ, Khoai môn - Colocasia antiquorum Schott (C. esculenta Schott, var. antiquorum (Schott) Hubb.)
Theo Đông Y Củ Khoai sọ mọc dại thường có màu tím, ăn thì phá khí, không bổ. Củ Khoai trồng có bột màu trắng dính, có vị ngọt hơi the, trơn, tính bình, điều hoà nội tạng, hạ khí đầy, bổ hư tổn. Lá Khoai sọ vị cay, tính lạnh, trợn; có tác dụng trừ phiền, c...
Cây dược liệu cây Sắn dây, Sắn cơm - Pueraria thomsonii Benth
Theo Đông Y, Cát căn có vị ngọt, tính bình; có tác dụng thanh nhiệt giải biểu, giải khát, sinh tân dịch. Được dùng chữa cảm mạo phát nóng không ra mồ hôi, miệng khô, họng khát hoặc là cảm sốt đau các cơ bắp, còn dùng trị đi lỵ ra máu, ban sởi mới phát, mụ...
Cây dược liệu cây Tía tô, Tử tô - Perilla frulescens (L.) Britton
Theo Đông Y Tía tô có vị cay, mùi thơm, tính ấm. Lá có tác dụng làm ra mồ hôi, lợi tiêu hoá, trừ cảm lạnh. Thân cành lợi tiêu hoá. Hạt trừ hen, trị ho, làm long đờm. Lá dùng trị , Sổ mũi, đau đầu, ho; Đau tức ngực, buồn nôn, nôn mửa; Giải độc cua cá. Thân...