Nước mắm truyền thống khác nước mắm công nghiệp thế nào?
Hiện trên thị trường có rất nhiều thương hiệu nước mắm khác nhau. Tuy nhiên, sự khác biệt của những loại nước mắm như thế nào thì không phải ai cũng phân biệt được.
Tác dụng chữa bệnh của nước mắm ít người biết
Nước mắm là một hỗn hợp gồm 2 thành phần là muối với các acid amin, do quá trình phân hủy protein trong động vật thủy sinh (các loại cá nhỏ), có sự tham gia của hệ enzym trong ruột cá và vi khuẩn kỵ khí chịu mặn. Được ủ nhiều ngày trong thùng gỗ và chum s...
Khác biệt giữa nước mắm thủ công và nước mắm công nghiệp nhiều người ăn hằng ngày mà không biết
Nước mắm thủ công hay nước mắn truyền thống được làm từ cá và muối biển còn Nước mắm công nghiệp được tạo thành từ sự pha loãng nước mắm truyền thống rồi thêm chất điều vị,chất tạo cảm giác ngon miệng, tạo màu, chất bảo quản, tạo sánh...
Cây Trinh đằng ba mũi, Bà sơn hổ - Parthenocissus tricuspidata (Sieb. et Zucc.) Planch
Dược liệu Trinh đằng ba mũi Vị ngọt, chát, tính ấm, không độc, có tác dụng khư phong thông lạc, hoạt huyết giải độc. Rễ, lá cũng có tác dụng thanh nhiệt giải độc, tiêu thũng. Dùng trị sản huyết ứ, có hòn cục trong bụng, xích bạch đới, phong thấp đau nhức...
Cây Trinh đằng chân- Parthenocissus pedata Gagnep
Cây Trinh đằng chân Dân gian dùng rễ sắc uống chữa tê thấp, đau nhức khớp
Cây Trinh đằng khác lá - Parthenocissus heterophylla (Blume) Merr. (P. landuk (Planch.) Gagnep.)
Rễ, thân có vị đắng, tính ấm; có tác dụng khư phong trừ thấp, thông lạc, chỉ huyết, giải độc. Lá có tác dụng thanh nhiệt giải độc, thu liễm sinh cơ. Ở Vân Nam (Trung Quốc), rễ thân được dùng trị phong thấp đau nhức, thiên đầu thống, phong thấp sang độc v...
Cây Tro buồn, Lo buồn - Cynoglossum lanceolatum Forssk
Dược liệu Tro buồn Vị đắng, tính mát; có tác dụng lợi niệu thông lâm, điều kinh, thanh nhiệt giải độc, tiêu thũng hoạt huyết. Ðược dùng làm thuốc chữa gãy xương, mẩn ngứa và còi xương (Viện Dược liệu).
Cây Truck diệp tử - Streptolirion volubile Edgew
Dược liệu Truck diệp tử Có tác dụng khư phong trừ thấp, dưỡng âm thanh nhiệt. Ở Trung Quốc, người ta dùng cây trị đòn ngã tổn thương, phong thấp đau xương, lao phổi.
Cây Truck diệp liên, Thài lài trắng, Bôn Nhật, Ðỗ nhược - Pollia japonica Thunb
Dược liệu Truck diệp liên Thân rễ có tác dụng bổ thận, toàn cây giải độc tiêu thũng. Dùng trị đau dạ dày, đòn ngã tổn thương. Toàn cây dùng trị đau ngực, đau đầu, rắn độc cắn, rết cắn. Dùng ngoài, giã nát đắp.
Cây Truck diệp lan, Trai rẽ - Murdannia divergens (C. B. Clarke) Bruckn (Aneilema divergens C. B. Clarke)
Dược liệu Truck diệp lan Vị ngọt, hơi đắng, tính bình, có tác dụng thanh phế nhiệt, hoá đàm, chỉ khát, sát trùng, kiện tỳ, chỉ huyết, tiếp cốt. Rễ dùng trị ho do khí hư, đầu váng mắt hoa, thổ huyết, ngoại thương gãy xương. Dùng ngoài giã cây tươi đắp.
Cây Truck cứng, Tre diệp vĩ, Tre đắng, Cương trúc - Phyllostachys bambusoides Sieb. et Zucc
Dược liệu Truck cứng Có tác dụng khư phong trừ thấp, khu phế hàn. Thường dùng chữa nóng sốt cao, khát nước, không ngủ, trúng phong cấm khẩu, đau mắt, lở miệng.
Cây Truck cần câu, Ðạm trúc, Truck như - Phyllostachys nigra (Lodd.) Munro var. henonis (Mitf.) Spapf ex Rendle
Dược liệu Truck cần câu Vị ngọt, tính mát, có tác dụng thanh nhiệt, lương huyết, hoá đàm, chỉ thổ (hết nôn). Ta thường dùng tinh Truck non làm thuốc cầm máu, chữa đái ra máu, nôn mửa, nước Truck non chữa phong, điên cuồng, kinh phong và tiêu khát; còn lá...
Cây Truck bách, Kim giao tràng định- Podocarpus nagi (Thunb.) Zoll. et Mor
Dược liệu Truck bách Lá có tác dụng cầm máu, tiếp cốt, tiêu thũng. Vỏ và rễ có vị nhạt, chát, tính bình, có tác dụng khư phong trừ thấp. Lá dùng trị gãy xương, có thể rút được đầu đạn. Vỏ thân và rễ dùng trị phong thấp tê đau.
Cây Trúc đốt lớn, Trúc hoa mập. Tre giàng - Indosasa crassiflora MeClure
Dược liệu Trúc đốt lớn Vị ngọt, tính hàn; có tác dụng thanh nhiệt khoát đàm, minh tâm định kinh. Ở Trung Quốc, dùng trị nhiệt bệnh, mê sảng nói cuồng, trúng phong đàm ung, trẻ em kinh phong, co giật.
Cây Trúc đen, trúc tím, Tử trúc - Phyllostachys nigra (Lodd.), Munro
Dược liệu Trúc đen Vị cay, nhạt, tính bình; có tác dụng khư phong, phá ứ, giải độc. Ðược dùng trị phong thấp tê đau, kinh bế, bệnh kết u trong bụng, chó dại cắn.