Hoàng Liên (Chinese Goldthread) – Dược Liệu Quý Trong Đông Y
-
Theo Đông Y Thường dùng chữa miệng khô táo khát, phổi kết hạch, đau dạ dày ợ chua, không muốn ăn, di tinh, sau khi khỏi bệnh bị hư nhược, đổ mồ hôi trộm, lưng gối đau mỏi, nhiệt bệnh thương tổn đến tân dịch. Cây Thạch hộc, Hoàng thảo cẳng gà. Phi điệp kép...
Theo Đông Y Rễ cây có vị hơi ngọt, tính bình; có tác dụng giải nhiệt, hồi phục sức, cây non lợi tiểu, tiêu viêm. Dịch cây lợi tiểu, kích thích và tiêu viêm. Thịt quả làm nhầy và bổ dưỡng. Cuống cụm hoa có tác dụng lợi tiểu, trừ giun. Cây Thốt lốt, Thốt nố...
Theo Đông Y Vỏ làm ra mồ hôi, bổ, làm nhầy. Quả bổ phổi. Hạt làm săn da. Thục địa có tên khoa học: Guazuma ulmifolia là một loài thực vật có hoa trong họ Cẩm quỳ. Loài này được Lam. mô tả khoa học đầu tiên năm 1789.
Cùng xem Cây thuốc, vị thuốc Việt Nam quan thuộc hỗ trợ điều trị tiểu đường hiệu quả qua các nghiên cứu hiện đại và thư nghiệm lâm sàn như. Chè đắng, dây thìa canh, giảo cổ lam, hoàng kỳ, nghệ, ngũ vị tử... là những thảo dược hạ đường huyết, nâng đỡ tạng...
Trong Đông y, các triệu chứng lâm sàng biểu hiện đường huyết tăng cao được mô tả trong chứng hậu Tiêu khát. Các biểu hiện gồm: ăn nhiều, khát, uống nhiều, tiểu nhiều, nóng nảy bứt rứt, tê bì ngoài da. Bài thuốc Lục vị thang sử dụng Thục địa, Kỷ tử, Cúc ho...
Theo Đông Y Hoa hiên vị ngọt, tính mát, giúp thanh nhiệt, tiêu đờm, cầm máu, thông sữa, an thai, lợi tiểu, sáng mắt. Một số nơi dùng lá và hoa hiên làm thuốc chữa chảy máu cam. Lá hái quanh năm, rễ đào vào thu đông, có khi vào mùa khác, dùng tươi hay phơi...
Sen là cây thuốc quý đã được biết đến từ lâu, tất cả các bộ phận của cây đều được dùng làm thuốc. Trong đó, hạt sen cũng được nghiên cứu và có nhiều tác dụng khác nhau.
Theo Đông y, thồm lồm gai có vị chua, tính mát, có công dụng giải nhiệt, tiêu độc, dùng chữa viêm da, mụn nhọt, lở ngứa, sốt rét, kiết lỵ... Trong nhân dân còn dùng lá hay rễ thồm lồm gai sắc uống chữa sốt, ho gà, lỵ, hoặc sắc nước rửa chỗ bị trĩ để chữa...
Theo Đông Y Thồm lồm có Vị hơi ngọt, cay, tính mát; có tác dụng thanh nhiệt giải độc, lợi tiểu, tiêu phù. Thường dùng Chữa mụn nhọt, lở loét, lở vành tai, chốc đầu, chốc mép, chàm, bệnh nhiễm liên cầu khuẩn ở da: Lá tươi giã nát đắp, hoặc vắt lấy nước bôi...
Theo Đông y, lá thì là có mùi thơm hăng hắc, hơi đắng có vị cay, tính ấm, không độc dùng để bổ thận, mạnh tỳ, tiêu trướng, chữa đau bụng, đau răng, kích thích sự bài tiết nước tiểu, gia tăng lượng nước tiểu thải ra, nhờ đó làm giảm các cơn đau quặn do rối...
Theo Đông y, bách hợp có vị ngọt nhạt, tính mát, có công năng dưỡng âm nhuận phế, thanh tâm, an thần, giải độc, nhuận trạng, lợi đại tiểu tiện,… Thường dùng làm thuốc bổ, chữa ho, ho khan hoặc ho có đờm quánh, viêm phế quản, thần kinh suy nhược, mất ngủ,…...
Theo Đông Y ba đậu vị cay, tính nóng, rất độc, vào 2 kinh vị, đại tràng. Tác dụng tẩy trừ tích lạnh, trục đờm, hành thủy, chống ung thư. Trị K dạ dày, hàn tích đình trệ, huyết hà, tả lị, bụng đầy cấp tính do lạnh, dùng ngoài trị bạch cầu, tắc ruột, tê thấ...
Loài của Ấn Độ, Việt Nam. Cây mọc ở rừng khắp cao độ từ Bắc (Ninh Bình) vào tới miền Trung (Gia Lai, Kon tum). vỏ cây dùng chữa sưng đâu răng, Hoa kết hợp với cuống lá trầu và vôi được sử dụng trong điều trị xuất huyết. Vỏ vậy và thân được dùng làm thuốc...
Theo Đông Y táo mèo có vị chua ngọt thuộc nhóm tiêu thực hóa tích, giúp dịch vị tăng bài tiết acid mật và pepsin dịch vị, chủ yếu điều trị các chứng rối loạn tiêu hóa do ăn nhiều thịt, dầu mỡ, trẻ em ăn sữa không tiêu, giúp ăn ngon miệng. Dịch chiết táo m...
Theo Đông Y vù hương có Vị hơi đắng, cay, tính ấm. Rễ, thân có tác dụng ôn trung tán hàn, tiêu thực hóa trệ. Lá có tác dụng cầm máu. Quả có tác dụng giải biểu thoát nhiệt. Có tên khoa học: Cinnamomum parthenoxylon là loài thực vật có hoa trong họ Nguyệt...
Theo Đông Y Yến phi có Vị đắng, tính ấm; rất độc; có tác dụng chỉ khái, bình suyễn, trấn thống, kháng nham, tán hàn, hóa đàm. cây Yến phi có tên khoa học: Iphigenia imlica (L.) A. Gray ex Kunth, thuộc họ Tỏi độc - Melanthiaceae.