Hoàng Liên (Chinese Goldthread) – Dược Liệu Quý Trong Đông Y
-
Dược liệu Tổ điểu Vị đắng, tính ấm; có tác dụng cường cân tráng cốt, hoạt huyết khư ứ, lợi thuỷ thông lâm. Dân gian dùng lá chữa bệnh về tóc và da dầu. Cũng có khi được dùng chữa bong gân, sai khớp.
Cây Tô hạp Bình khang Khi chích cây, sau 3-4 ngày, sẽ có một chất dịch nhựa màu trắng. Người ta dùng nhựa này trị các bệnh về đường hô hấp, bằng cách quét nhựa lên giấy rồi áp vào ngực (theo Pételot). Rễ cũng dùng làm thuốc trị bệnh như nhựa (Phân viện Dư...
Dược liệu Tô hạp cao Nhựa rất thơm. Dầu Tô hạp có vị ngọt, tính hơi ấm, mùi thơm, có tác dụng lợi trung tiện, làm long đờm, giúp tiêu hoá, trừ scorbut. Ở nước ta, lương y Lễ Trần Ðức cho biết dầu Tô hạp được dùng trừ bệnh truyền nhiễm, trị bệnh thời khí t...
Cây Tô hạp Trung Quốc Ở Vân Nam (Trung Quốc), người ta dùng rễ trị phong thấp và đòn ngã.
Dược liệu Tơ hồng hay Thỏ ty tử Vị cay, ngọt, tính bình; có tác dụng tư can bổ thận, ích tinh minh mục, thanh nhiệt lương huyết, tráng dương, chỉ tả. Thường được dùng trị lưng gối yếu mỏi, liệt dương, di tinh, đái đục, đầu váng mắt hoa, sức nhìn giảm sút,...
Dược liệu Tơ hồng nam Vị cay, ngọt, tính bình; có tác dụng từ can bổ thận, ích tinh minh mục, thanh nhiệt lương huyết, tráng dương, chỉ tả. Ðược dùng trị lưng gối yếu mỏi, liệt dương, di tinh đái đục, đầu vàng mắt hoa, tầm nhìn suy giảm, thai động không y...
Dược liệu Tơ hồng Nhật Vị cay, ngọt, đắng, tính bình; có tác dụng bổ dưỡng can thận, ích tinh minh mục, an thai. Cũng dùng như Thỏ ty tử để chữa can thận hư, lưng gối đau mỏi, di tinh, mắt mờ, đái đục, tiểu tiện dắt buốt, phụ nữ có thai đẻ non; thai động...
Dược liệu Tỏi rừng Vị cay, đắng, tính ấm; có tác dụng tư âm nhuận phế trừ ho, thanh nhiệt giải độc, sinh tân tiêu khát, hoạt huyết tán ứ, tiếp cốt, chỉ thống. Ở Trung Quốc, thân rễ của cây được dùng trị lỵ, sốt rét, phong thấp tê đau, thận hư lưng gối đau...
Dược liệu Tỏi tai dê cánh liềm Toàn cây có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, bổ khí huyết. Giả hành có tác dụng tiêu thũng, giải độc. Toàn cây được dùng trị lao phổi, hạch limphô, mụn nhọt ghẻ lở, đau trướng bụng.
Dược liệu Tỏi tai dê hoa lớn Giải được độc rượu, trừ ho. Ở Trung Quốc, người ta dùng cây làm thuốc trị ho do phổi nóng.
Cây Tỏi tai dê hoa tím Ở Trung Quốc, người ta dùng cây trị phong thấp tê đau, viêm da.
Dược liệu Tỏi tai dê hoa vàng lục Có tác dụng khu hủ sinh tân. Dùng trị mụn nhọt sưng lở, vết thương mưng mủ.
Cây Tỏi tai dê hoa xanh Ở Trung Quốc, giả hành của loài hoa này dùng làm thuốc thanh nhiệt giải độc.
Cây Tỏi tai dê lá có cuống Ở Trung Quốc, cây được dùng làm thuốc nhuận phế.
Dược liệu Tỏi tai dê lá gân Vị đắng, tính mát; có tác dụng sinh tân tán ứ, thanh phế chỉ huyết, thanh nhiệt giải độc, lương huyết. Ở Trung Quốc, cây được dùng trị thổ huyết, khạc ra máu, trường phong hạ huyết, băng huyết, trẻ em kinh phong, nhiệt độc lở n...
Dược liệu Tỏi tây Vị cay, tính ấm; có tác dụng kích thích, làm long đờm. Người ta còn nói đến các tính chất bổ thần kinh, rất dễ tiêu hoá, lợi tiểu, sát khuẩn, nhuận tràng và bổ dưỡng cơ thể. Tỏi tây thường được dùng làm rau xào ăn với thịt bò, thịt lợn,...