menu
Cây Dầu dấu chẻ ba, Tứ chẻ ba - Tetradium trichotomum Lour. (Euodia trichotoma (Lour.) Pierre)
Cây Dầu dấu chẻ ba, Tứ chẻ ba - Tetradium trichotomum Lour. (Euodia trichotoma (Lour.) Pierre)
Dịch vụ tư vấn lập dự án như Dự án trồng dược liệu quý đến các nông nghiệp, xây dựng, du lịch... Với kinh nghiệm sâu rộng, chúng tôi đảm bảo lập ra các dự án hiệu quả, bền vững, hỗ trợ từ khâu nghiên cứu, phân tích đến thực thi. Liên hệ ngay để biến ý tưởng thành hiện thực!
Dược liệu Dầu dấu chẻ ba Vị đắng, cay, tính ấm. Quả có tác dụng lý khí giảm đau; lá khư phong trừ thấp. Quả dùng trị đau dạ dày, đau bụng, ỉa chảy, cảm mạo nóng ho. Lá dùng ngoài trị phong thấp đau nhức khớp xương, bệnh mày đay, bệnh mẩn ngứa, ngoài da nổi mẩn.
Hình ảnh cây Dầu dấu chẻ ba, Tứ chẻ ba - Tetradium trichotomum

Dầu dấu chẻ ba, Tứ chẻ ba - Tetradium trichotomum Lour. (Euodia trichotoma (Lour.) Pierre), thuộc họ Cam - Rutaceae.

Mô tả: Bụi hay cây gỗ nhỏ cao 4-5cm; cành đen đen. Lá mang 7-9 lá chét xoan; các lá chét dưới nhỏ, các lá chét trên to, dài 8-23cm, có lông ở mặt dưới, cuống có lông vàng. Chuỳ hoa với nhánh chẻ ba; hoa nhiều, trăng trắng hay vàng, cánh hoa 4, có lông, cao 4mm, nhị 4, bầu có 4 vòi nhuỵ không lông. Quả đại 1-4; hạt tròn.

Hoa tháng 4-5 quả tháng 8-9.

Bộ phận dùng: Quả, lá - Fructus et Folium Tetradii Trichotomi.

Nơi sống và thu hái: Phổ biến ở nhiều nơi của nước ta, nhất là ở miền Trung. Còn phân bố ở Trung Quốc, từ Quảng Đông đến Vân Nam.

Tính vị, tác dụng: Vị đắng, cay, tính ấm. Quả có tác dụng lý khí giảm đau; lá khư phong trừ thấp.

Công dụng, chỉ định và phối hợp: Quả dùng trị đau dạ dày, đau bụng, ỉa chảy, cảm mạo nóng ho. Lá dùng ngoài trị phong thấp đau nhức khớp xương, bệnh mày đay, bệnh mẩn ngứa, ngoài da nổi mẩn.

What's your reaction?

Facebook Conversations