Cây Dây Thần Thông: Thảo Dược Quý Giá Với Nhiều Lợi Ích Sức Khỏe
-
Sâm cau còn có tên là ngải cau, tiên mao, cồ nốc lan, thuộc họ tỏi voi lùn. Theo Đông y, sâm cau có vị cay, tính ấm, vào kinh thận, tác dụng ôn bổ thận khí, tráng dương, ôn trung, táo thấp, tán ứ, trừ hàn thấp, mạnh gân cốt.
Dược liệu Dây gắm lá rộng có Vỏ cây cho sợi rất dai và dẻo, dùng làm dây buộc. Hạt ăn được. Thân cắt ngang cho nhựa dùng như nước uống. Ở Lào, người ta dùng dây làm thuốc trị chứng nuốt thuốc phiện.
Dược liệu Dây gân có vị hơi cay, tính ấm, không độc, có tác dụng khu phong, hoạt huyết. Thường dùng chữa vọp bẻ, co gân, chân tay co quắp, mình mẩy đau nhức, bán thân bất toại. Có người còn dùng Dây gân phối hợp với Nam xích thược, rễ Cam thảo, Hoắc hương...
Dược liệu Dây giáo vàng Cây có tác dụng lợi tiểu, tiêu thũng; còn bổ tỳ, tiêu thực. Thường dùng chữa phong thấp, tê rần. Ở Ấn Độ, cây được dùng trị bệnh spru. Lương y Việt Cúc (Nguyễn Văn Thế) viết về Gáo vàng như sau: Dây gáo vàng mát, tiêu sưng thũng, m...
Dược liệu Sử quân tử có vị ngọt, tính ấm, có tác dụng mạnh tỳ vị, tiêu tích trừ giun, nhưng nếu ăn nhiều, niêm mạc dạ dày và ruột sẽ bị viêm sưng, đi ỉa lỏng. Dùng trị trẻ em cam tích có giun đũa, giun kim, bụng ỏng, gầy còm tiêu hoá thất thường.
Dược liệu Dây giun nhỏ Hạt cây dùng trị giun như hạt. Dây giun. Ở Malaixia, người ta còn dùng nước sắc lá để trị giun; đối với trẻ em, người ta lại dùng dịch rễ cây giã ra cho uống.
Dược liệu Dây gối tròn Vị đắng hơi cay, tính ấm, có độc, có tác dụng hoạt huyết hành khí, tiêu thũng giải độc, khư phong thấp và cường cân cốt. Ở Trung Quốc, dây dùng chữa: Thên đầu thống; Nôn tháo cấp tính, đau bụng; Trĩ; Đầy hơi; Bế kinh. Rễ dùng chữa:...
Dược liệu Dây hàm liên có Cây cho sợi rất tốt dùng làm dây cung, làm thừng to. Dây được dùng ở Trung Quốc làm thuốc chữa viêm nhánh khí quản.
Dược liệu Dây hoà liệt Nhựa mủ kích thích viêm tấy. Nhựa quả dùng bôi trị vết thương và các chỗ đau. Vỏ cây được sử dụng làm thuốc chữa sốt.
Dược liệu Cau chuột Nam Bộ Quả được dùng để ăn với trầu và làm mồi câu cá.
Dược liệu Ðậu muồng ăn Hạt có tính mát, làm se. Quả đậu non và hạt dùng để ăn. Hạt được sử dụng làm thức ăn trị sốt và làm tăng thị lực của mắt.
Dược liệu Ðậu mỏ nhỏ Ở Ấn Độ, người ta dùng lá làm thuốc gây sẩy thai.Ở Ấn Độ, người ta dùng lá làm thuốc gây sẩy thai.
Dược liệu Ðậu mỏ leo Vị đắng và cay, tính bình; có tác dụng lợi tiểu, tiêu phù, khư phong hoà huyết, giải độc sát trùng. Ở Trung Quốc dùng chữa: Viêm thận, thuỷ thũng; Trẻ em ăn uống kém và suy dinh dưỡng; Lao cổ, viêm hạch bạch huyết; Thấp khớp viêm khớp...
Dược liệu Dầu mè tía Lá và hạt gây xổ. Nhựa mủ thân có tính chất làm phân huỷ. Hạt có dầu dùng xổ và gây nôn như hạt Dầu mè; người lớn dùng mỗi lần 20 hạt đem rang lên làm thuốc xổ. Dầu hạt cũng dùng để trị phong cùi và cũng dùng để thắp sáng. Nhựa cây bô...
Dược liệu Ðậu mèo rừng Lông ngứa của cây khi chạm vào người sẽ gây mẩn ngứa khó chịu, khi va vào mắt sẽ gây đau mắt nguy hiểm. Hạt có tính xổ và sát trùng, hút độc. Nhân dân thường dùng hạt bổ đôi đắp hút nọc độc rắn cắn. Ở Ấn Độ, hạt được dùng trục giun...
Dược liệu Ðậu mèo lớn Ở một số vùng, người ta giã hạt ra làm thuốc kích dục. Còn ở Ấn Độ, vỏ được dùng trị đau thấp khớp, giã ra, trộn với gừng khô và đắp trên phần đau. Lông ngứa ở quả, dùng như thuốc độc. Ở Malaixia, người ta thường dùng lông ngứa vào m...