menu
Cây dược liệu cây Thông thiên - Thevetia peruviana (Pars.) K. Schum
Temu

Cách kiếm thu nhập thụ động

Cây dược liệu cây Thông thiên - Thevetia peruviana (Pars.) K. Schum

Cách kiếm thu nhập thụ động

Cách kiếm thu nhập thụ động

Theo Đông Y Lá có vị cay, tính ôn, có độc, có tác dụng giải độc tiêu thũng. Hạt có vị cay và đắng, rất độc; có tác dụng trợ tim, lợi tiểu, tiêu sưng. Vỏ đắng; có tác dụng xổ nhẹ, hạ nhiệt. Ta thường dùng hạt làm thuốc trợ tim, chữa suy tim, dùng hoạt chất thevetin chiết từ hạt dưới dạng dung dịch 1% để uống, ngày 1-2ml, hoặc dạng ống tiêm 2ml/1mg, ngày 1-2 ống.

1. Cây Thông thiên - Thevetia peruviana (Pars.) K. Schum, thuộc họ Trúc đào - Apocynaceae.

Cây Thông thiên - Thevetia peruviana (Pars.) K. Schum, thuộc họ Trúc đào - Apocynaceae. Hoa và lá cây Thông thiên

2. Thông tin mô tả chi tiết Dược liệu Thông thiên

Mô tả: Cây nhỡ thường xanh hay cây gỗ nhỏ cao 2-5m. Cành mang nhiều vết sẹo do lá rụng để lại. Lá mọc so le, hình ngọn giáo hẹp, gân chính rõ. Hoa to, màu vàng tươi mọc thành xim ngắn ở nách lá gần ngọn. Quả hạch có dáng đặc biệt.

Ra hoa tháng 4-6, có quả tháng 8-10. 

Bộ phận dùng: Lá, quả - Folium et Fructus Thevetiae Paruvianae. Lá thường có tên là Hoàng hoa giáp trúc đào diệp

Nơi sống và thu hái: Loài của Mỹ châu nhiệt đới, được nhập trồng làm cây cảnh. Thu hái lá làm thuốc quanh năm. Thu hái quả già, thường chọn quả chín, đập vỏ lấy nhân phơi khô.

Thành phần hóa học: Trong lá có thevetin B, l -(d) - bornesitol. Hạt chứa các glucosid trợ tim như thevetin (A.B) 2'-0'-acetyl cerberosid, neriifolin, cerberine, peruvoside, theveneriine và acid peruvosidic. Còn có acetylneriifolin, thevefoline, ruvoside và thevetoxin. Ở nhân hạt có dầu béo chiếm đến 62% và 4 chất kết tinh, một phytosterol, abonain, kokilphin và thevetin.

Tính vị, tác dụng: Lá có vị cay, tính ôn, có độc, có tác dụng giải độc tiêu thũng. Hạt có vị cay và đắng, rất độc; có tác dụng trợ tim, lợi tiểu, tiêu sưng. Vỏ đắng; có tác dụng xổ nhẹ, hạ nhiệt. Người ta biết là thevetin có hoạt tính chủ yếu, nhất là đối với tim. Thevetoxin cũng có tác dụng như thevetin nhưng không độc.

Công dụng, chỉ định và phối hợp: Ta thường dùng hạt làm thuốc trợ tim, chữa suy tim, dùng hoạt chất thevetin chiết từ hạt dưới dạng dung dịch 1% để uống, ngày 1-2ml, hoặc dạng ống tiêm 2ml/1mg, ngày 1-2 ống. Thevetin dùng cho những trường hợp tim yếu, loạn nhịp, viêm cơ tim, suy tim sau khi mổ hoặc sau khi bị mắc bệnh nhiễm trùng. Dùng ngoài giã lá, hạt làm thuốc diệt ruồi, giòi, bọ gậy của muỗi và chữa viêm kẽ mô quanh móng tay.

Ở Trung Quốc, người ta chỉ dùng lá và quả làm thuốc cường tim; lá dùng chữa đinh đầu rắn. Còn rễ, vỏ thân, hoa, hạt và nhựa cây có độc, chỉ dùng để sát trùng.

Ở Ấn Độ, người ta dùng vỏ trị các kiểu sốt gián cách khác nhau, còn nhựa cây rất độc, nhân quả chứa chất độc gây mê và hạt đều có độc nên không dùng trong.

Qủa Thông thiên

⭐️Nhấp vào liên kết https://temu.to/k/uqlwz2gku6j để nhận gói giảm giá $ ₫1.500.000 hoặc ⭐️Tìm kiếm ach735692 trên ứng dụng Temu để nhận chiết khấu $ 30%!! 
Một bất ngờ khác dành cho bạn! Nhấp https://temu.to/k/u1s17ibl63n hoặc Tìm kiếm int66445 để kiếm tiền cùng tôi!

What's your reaction?

Facebook Conversations