Trăm tỷ (nếu có) từ thỉnh vong giải nghiệp tại chùa Ba Vàng đi đâu?
Khi bạn chưa đọc hết bài viết này xin đừng bình luận gì với bộ óc đặt trên ngón tay hãy bình luận bằng bộ óc có trong đầu nhé. “Chùa Ba Vàng tổ chức thỉnh vong trục lợi hàng trăm tỷ”? – Đó chính là những gì mà dư luận xã hội đang bàn tán xôn xao về pháp t...
Tại sao tôi tin tưởng Đại đức Thích Trúc Thái Minh?
Tôi không có quan hệ cá nhân với Đại đức Thích Trúc Thái Minh, chỉ một lần tham dự buổi họp chung với Thầy trong nhiệm kỳ trước của Ban Thông tin Truyền thông GHGPVN cách đây đã khá lâu, nhưng tôi có niềm tin tốt về Thầy.
Cây Trắc đen, Cẩm lai đen, Quành quạch, Chàm trắc, Chàm đen - Dalbergia nigrescens Kurz
Dược liệu Trắc đen Lá và vỏ đều có thể dùng nhuộm. Gỗ xấu hay bị rỗng ruột ít khi được dùng. Ở Campuchia vỏ dùng sắc nước uống trị các bệnh đường tiêu hoá.
Cây Trắc Hance, Trắc hoàng đàn - Dalbergia hancei Renth
Dược liệu Trắc Hance Vị cay chát, tính ấm. Rễ có tác dụng thư cân hoạt lạc, mạnh gân cốt. Thân cây có tác dụng lý khí, chỉ thống, phá tích. Nhựa có tác dụng chỉ huyết. Rễ được dùng chữa đòn ngã tổn thương và gẫy xương. Thân dùng trị đau xoang dạ dày, đau...
Cây Trạch côn - Knoxia valerianoides Thorel ex Pit
Dược liệu Trạch côn Vị đắng, cay, tính hàn, có ít độc, có tác dụng thanh nhiệt giải độc, tả thuỷ ẩm, lợi niệu thông tiện. Ở Trung Quốc, cây được dùng trị thuỷ thũng đàm ẩm, tràng nhạc, mụn nhọt độc.
Cây Trạch côn mềm, Cỏ trạch - Knoxia mollis Wight et Arn
Cây Trạch côn mềm Dân gian vùng Tiên Yên (Quảng Ninh) dùng lá nấu với thịt lợn cho trẻ em ăn chữa cam tích. (Viện Dược liệu).
Cây Trạch côn Sumatra - Knoxia sumatrensis (Retz.) DC. (K. corymbosa Willd. )
Cây Trạch côn Sumatra Ở Quảng Tây (Trung Quốc), cây được trồng trị kinh bế, bầm huyết và đòn ngã tổn thương. Ở Campuchia, khi nấu rượu, người ta thường dùng cây này để làm tăng sự lên men.
Cây Trạch lan khác lá - Eupatorium heterophyllum DC
Dược liệu Trạch lan khác lá Vị ngọt, đắng, tính ấm; có tác dụng hoạt huyết tán ứ, trừ thấp chỉ thống, điều kinh hành thuỷ. Ở Vân Nam (Trung Quốc), cây được dùng trị kinh bế ứ huyết, sản hậu huyết xấu không thoát, sản hậu đi đái đục, đau bụng, sưng đau vú,...
Cây Thạch lan lá gai mèo, Thạch lam, Bạch sơn, Yên bạch gai - Eupatorium cannabinum., (E. nodiflorum Wall.)
Dược liệu Thạch lan lá gai mèo Toàn cây có vị đắng, tính mát; có tác dụng làm ra mồ hôi, lợi tiểu, chống scorbut và tẩy nhẹ. Thường được dùng như thuốc điều kinh và xổ.
Cây Trạch lan Trung Quốc, Yên bạch Trung Quốc - Eupatorium chinensis L
Dược liệu Trạch lan Trung Quốc Vị cay đắng, tính mát; có tác dụng khư phong tiêu thũng, thanh nhiệt, giải độc, hành ứ. Thường dùng trị: Bạch hầu, viêm hạch hạnh nhân, viêm hầu họng, Cảm mạo, sốt cao, sởi; Viêm phổi, viêm khí quản, thổ huyết; Thấp khớp tạn...
Cây Trắc lá bẹ - Dalbergia stipulacea Roxb
Gỗ nhẹ, dùng nhuộm đen. Vỏ ăn với trầu. Ở Ấn Độ, vỏ và rễ dùng để duốc cá.
Cây Trắc lá me, Chàm bìa ăn trầu - Dalbergia pinnata (Lour.) Prain (Derris pinnata Lour., Delbergia tamarindifolia Roxb.)
Dược liệu Trắc lá me Các bộ phận của cây có tác dụng tiêu thũng chỉ thống. Rễ dùng ăn với trầu và trừ giun. Ở Vân Nam (Trung Quốc), người ta dùng cây trị phong thấp đòn ngã, vết thương sái chân, sa trùng cước
Cây Trắc leo - Dalbergia volubilis Roxb
Dược liệu Trắc leo Ở Ấn Độ, dịch lá dùng làm thuốc súc họng khi bị đau ở họng; dịch rễ dùng trị bệnh lậu.
Cây Trắc mũi giáo, Trắc lá mác, Trắc hoa to, Bạt ong - Dalbergia lanceolaria L. f
Dược liệu Trắc mũi giáo Ở Ấn Độ, vỏ dùng làm thuốc trị sốt gián cách và nước hãm uống dùng trị đầy bụng khó tiêu; dầu hạt dùng trị đau phong thấp.
Cây Trắc nhiều thể nhị, Sóng lá - Dalbergia polyadelpha Prain
Cây Trắc nhiều thể nhị Có tác dụng khư phong trừ thấp, chỉ khái bình suyễn. Ở Vân Nam (Trung Quốc), rễ và vỏ cây được dùng trị phong thấp đau lưng, ho hen tức thở.