Search results for "Cây dược liệu"
Cây dược liệu cây Cam thìa, Mật đất - Picris hieracioides L. ssp. japonica Krylov
Theo y học cổ truyền, dược liệu Cam thìa Vị đắng, tính mát; có tác dụng thanh nhiệt, giải độc. Được dùng trị cảm mạo, nhức đầu, ngạt mũi, sốt rét (cách nhật cấp và mạn tính, lách to) viêm gan do siêu vi trùng, kiết lỵ cấp và mạn tính, viêm đại tràng và lạ...
Cây dược liệu cây Cẩm thị, Vàng nghệ - Diospyros maritima Blume
Theo y học cổ truyền, dược liệu Vỏ gây ngứa. Quả dùng để duốc cá; người ta giã vỏ và quả cho vào túi vải đặt xuống nước. Vỏ cũng gây ngứa da nếu ta tiếp xúc lâu.
Cây dược liệu cây Cám - Parinari annamensis (Hance) J.E. Vidal
Theo y học cổ truyền, dược liệu Cám Quả không ngọt như các loại quả khác nhưng vỏ quả và hạt đều ăn được, có thể chống đói. Cũng dùng lấy đường và chế rượu. Hạch giàu về dầu, nhưng vì vỏ hạch quá dày nên khó đập vỡ và sử dụng dễ dàng như các loại hạt khác...
Cây dược liệu cây Cam rừng, Tiểu quật một lá - Atalantia monophylla (DC.), Correa
Theo y học cổ truyền, dược liệu Cam rừng Ở Ấn Độ, người ta dùng tinh dầu của quả để xoa bóp trị thấp khớp mạn tính và bại liệt. Lá được dùng trị rắn cắn. Còn rễ cũng được xem như có tính kháng sinh và kích thích.
Cây dược liệu cây Cầm mộc, Nhội đàn - Citharexylum spinosum L
Theo y học cổ truyền, dược liệu Cầm mộc Gỗ dùng làm đàn. Lá nấu nước tắm rửa chữa lở ngứa.
Cây dược liệu cây Cam hôi - Pleiospermium annamense Guill
Theo y học cổ truyền, dược liệu Cam hôi Dân gian dùng rễ, lá làm thuốc trị ho, giúp tiêu hoá; còn dùng làm thuốc trị lậu.
Cây dược liệu cây Cam đường, Quýt hôi - Limnocitrus littorale (Miq.) Sw. (Pleiospermium littorale Tanaka)
Theo y học cổ truyền, dược liệu Cam đường Quả ăn được. Rễ dùng để điều trị bệnh ghẻ.
Cây dược liệu cây Cẩm địa la, Ngải máu, Ngán trắng - Kaempferia rotunda L
Theo y học cổ truyền, dược liệu Cẩm địa la có vị cay nồng, đắng, hơi hăng, mùi thơm mạnh, tính bình, có tác dụng bổ huyết, điều kinh, cầm máu, giảm đau, giải độc. Củ, lá non dùng ăn được. Ở Java, lá non và củ cũng được dùng làm gia vị. Người ta dùng củ là...
Cây dược liệu cây Cẩm cù xoan ngược, Hồ da xoan ngược - Hoya obovata Decne
Theo y học cổ truyền, dược liệu Cẩm cù xoan ngược Nhân dân thường dùng lá làm thuốc trị sốt rét. Ở vùng Tateng (độ cao 400m) của Campuchia, người ta lấy nhựa để làm liền sẹo những vết chém, vết đứt do dao và gươm giáo sắc.
Cây dược liệu cây Cẩm cù nhiều hoa - Hoya multiflora Blume
Theo y học cổ truyền, dược liệu Cẩm cù nhiều hoa Ở Ấn Độ, dịch của cây dùng làm thuốc lợi tiểu. Ở Java của Inđonêxia, người ta dùng lá giã ra đắp trị tê thấp.