Search results for "Cây dược liệu"
Cây dược liệu cây Săn đen - Diospyros venosa Wall. ex DC. (D. hermaphroditica (Zoll.) Bakh.)
Theo y học cổ truyền, dược liệu Săn đen Dân gian dùng vỏ và quả làm thuốc duốc cá. Ở Campuchia, rễ của cây Săng đen (thứ có nhựa ăn mòn da) làm thuốc hãm uống tăng trương lực. Phối hợp với những vị thuốc khác, rễ của cây được dùng chế một loại nước sắc uố...
Cây dược liệu cây Sảng cánh, Cước mộc, Chọc mọc - Sterculia alata Roxb. (Pterygota alata R. Br.)
Theo y học cổ truyền, dược liệu Sảng cánh Hạt khi ngâm nước sẽ cho nhiều chất nhầy; chúng có tính gây mê. Còn ở vùng Tây Nguyên, đồng bào dân tộc vẫn dùng ăn, mặc dầu chúng gây cảm giác kiến bò và gây ngủ. Các loài động vật cũng thích ăn loại hạt này.
Cây dược liệu cây Sảng, Sang sé, Trôm thon - Sterculia lanceolata Cay
Theo y học cổ truyền, dược liệu Sảng Vỏ được dùng chữa sưng tấy, mụn nhọt. Ngày dùng 20-30g, giã với muối đắp. Có thể dùng phối hợp với những loại khác. Ở Quảng Tây (Trung Quốc), vỏ thân được dùng trị bạch đới nhiều, lâm trọc và lá dùng trị đòn ngã.
Cây dược liệu cây Sắn dây rừng, Sắn dây dại - Pueraria montana (Lour.) Merr
Theo y học cổ truyền, dược liệu Sắn dây rừng Vị ngọt, nhạt, tính mát; có tác dụng giải nhiệt, sinh tân, chỉ khát. Được dùng làm thuốc chữa cảm mạo phát nhiệt, phiền khát, ẩu thổ, giải say rượu, giải độc, tương tự như Sắn dây. Vỏ thân có nhiều xơ có thể dù...
Cây dược liệu cây Sắn, Khoai mì, Củ mì - Manihot esculenta Crantz
Theo y học cổ truyền, dược liệu Sắn Rễ có tác dụng chống thối rữa, lá bạt độc tiêu thũng. Củ Sắn được dùng làm thực phẩm, chế bột làm bánh, làm mạch nha, chế rượu. Lá Sắn được dùng luộc kỹ làm rau ăn, có nơi dùng muối dưa. Lá Sắn phơi khô được dùng làm ng...
Cây dược liệu cây Sa môn rìa lông, Xỉ quả thảo lá có lông - Salomonia ciliata (L.) DC
Theo y học cổ truyền, dược liệu Sa môn rìa lông Vị cay, tính ẩm, có tác dụng tiêu thũng, giải độc, trấn thống. Cây được dùng trị đau phong thấp, vô danh thũng độc, đau răng, và cũng dùng ngoài trị rắn cắn.
Cây dược liệu cây Sầm núi - Memecylon scutellatum (Lour.) Nand (Scututa scutellata Lour.)
Theo y học cổ truyền, dược liệu Sầm núi Ở Quảng Tây (Trung Quốc) lá được dùng trị mụn nhọt lở loét.
Cây dược liệu cây Sam nhỏ - Portulaca quadrifida L
Theo y học cổ truyền, dược liệu Sam nhỏ Vị hơi chua đắng, tính bình; có tác dụng trừ lỵ, sát trùng. Lá tiêu viêm, lợi tiểu. Hạt trừ giun. Lá tươi giã ra dùng đắp trị viêm quầng (erysiper) và dùng hãm uống trị chứng đái khó. Hạt cũng dùng như hạt rau Sam đ...
Cây dược liệu cây Sâm nam, Nam sâm Trung Quốc - Boerhavia chinensis (L.) Asch. et Schweinf. (B. repanda Willd.)
Theo y học cổ truyền, dược liệu Sâm nam Người ta cũng thường dùng như Sâm đất, lấy rễ chữa phù, thiếu máu, ho và làm thuốc nhuận tràng. Ở đảo Madoura, người ta dùng lá để làm thuốc đắp trị lở ngứa.
Cây dược liệu cây Ruột gà phún, Rau chiên lông - Borreria hispida (L.) K. Schum (Spermacoce hispida L.)
Ruột gà phún Nước sắc rễ gây biến đổi, hạt gây kích thích. Làm thuốc gây nôn tẩy. Ở Ấn Độ, hơi nước sắc rễ cây dùng hít để diệt sâu răng.