Search results for "Cây dược liệu"
Cây dược liệu cây Dây quần quân, Dây van, Dây độc mộc ô, Cáp Thorel - Capparis thorelii Gagnep. var. pranensis Pierre ex Gagnep
Dược liệu Dây quần quân Quả có khi được ghi nhận là ăn được, nhưng có người lại cho là độc.
Cây dược liệu cây Dây quinh tàu, Lương vàng, Lăng vàng, Lăng nghệ, Chưn bầu dây - Combretum latifolium Blume (C. extensum Roxb.)
Dược liệu Dây quinh tàu Quả chát, được xem như là bổ. Dân gian dùng cành lá làm thuốc trị nhức mỏi, sái khớp, đau nhức thắt lưng và trị bệnh về thận.
Cây dược liệu cây Hồ chi, Lẳng le - Lespedeza juncea (L.f.) Pers var. sericea (Thunb.) Lace et Hemsl (Hedysarum junceam l.f.L. cuneala (Dum. - Cours.) G.Don)
Dược liệu Hồ chi có Vị ngọt và đắng, tính bình, có tác dụng ích can minh mục, hoạt huyết thanh nhiệt, lợi niệu giải độc, tiêu viêm lợi tiểu, kích thích tiêu hoá, giảm ho, làm long đờm. Thường được dùng chữa: Trẻ em ăn uống kém và suy dinh dưỡng, viêm miện...
Cây dược liệu cây Hôi, Sâu cối – Gomphostemma leptodon Dunn
Dược liệu Hôi có Cây chỉ mới được dùng theo kinh nghiệm dân gian. Lá và thân giã ra rưới với nước gạo cho ngấm, rồi nướng nóng đắp bên ngoài da chữa sâu quảng, sâu cối. Lá cũng dùng nấu nước rửa chữa lở, ghẻ, mụn nhọt. Rễ được dùng sắc uống chữa đau đầu k...
Cây dược liệu cây Hồi đầu, Cỏ vùi đầu, Vùi sầu - Tacca plantaginea (Hance) Drenth
Dược liệu Hồi đầu có vị đắng, hơi the, tính bình; có tác dụng bổ huyết thay cũ đổi mới, làm tan máu ứ, thông kinh bế và tiêu sưng viêm; điều hòa kinh nguyệt, giúp tiêu hoá, nhuận tràng, lợi mật. Thường dùng chữa tiêu hoá kém, đau bụng, vàng da do viêm gan...
Cây dược liệu cây Hồi nước, Quế đất - Limnophila rugosa (Roth) Merr. (Herpestis rugosa Roth)
Dược liệu Hồi nước có vị cay, tính bình; có tác dụng thanh nhiệt giải biểu, khư phong trừ thấp, làm ngừng ho và giảm đau. Cây thường được dùng làm rau gia vị ăn với bánh xèo, dùng làm thơm thức ăn và gội đầu cho thơm tóc.
Cây dược liệu cây Hồ lô ba - Trigonella faenum graecum L
Dược liệu Hồ lô ba có Vị đắng tính ấm; có tác dụng ôn thận, tán hàn, chỉ thống. Thường dùng làm thuốc bổ dưỡng chung nhất là bổ thận. Ở Trung Quốc dùng trị tạng thận hư yếu, đau dạ dày, đau ruột, chân sưng, đi lại khó khăn do ẩm thấp.
Cây dược liệu cây Hông - Paulownia fortunei (Seem.) Hemsl
Dược liệu Hồng có Vị đắng, tính hàn; có tác dụng khư phong trừ thấp, giải độc tiêu thũng. Rễ dùng làm thuốc chữa phong thấp, đau nhức xương, vỏ rễ chữa gân cốt ứ đau. Vỏ cây chữa đòn ngã tổn thương. Hoa và lá tươi được dùng chữa nhọt độc, bỏng, sưng tấy....
Cây dược liệu cây Ngọt nai, Dinh lá tuyến, Sò do - Fernandoa adenophylla (Wall ex G. Don) Steenis
Dược liệu Ngọt nai có Gỗ khá tốt, cũng được sử dụng. Hoa thường dùng ăn được. Vỏ cây được dùng trong y học dân gian Lào sắc nước cho phụ nữ uống sau khi sinh đẻ.
Cây dược liệu cây Hồng bì rừng - Clausena dunniana Lévl. er Fedde
Dược liệu Hồng bì rừng Quả ăn được có vị chua.