Search results for "Cây dược liệu"
Cây dược liệu cây Bìm bìm ba thuỳ - Ipomoea triloba L
Theo y học cổ truyền, dược liệu Bìm bìm ba thùy hiện chưa thấy ghi nhận sử dụng tại Việt Nam mới thấy có Ở Malaixia, lá cây được dùng đắp trị đau đầu.
Cây dược liệu cây Bìm bìm cảnh - Ipomoea cairica (L.) Sweet
Theo y học cổ truyền, dược liệu Bìm bìm cảnh Vị ngọt, tính hàn, hơi có độc, có tác dụng thanh nhiệt, lợi tiểu. Rễ củ và thân có vị đắng. Rễ và lá đều có tính sinh xanh tím. Dân gian thường dùng lá đâm rịt trị bệnh đầu voi. Ở Hawai, người ta dùng rễ củ và...
Cây dược liệu cây Bìm bìm chân cọp hay Cây chân chó - Ipomoea pes-tigridis L
Theo y học cổ truyền, dược liệu Bìm bìm chân cọp Rễ xổ, trừ độc chó cắn. Rễ thường dùng trị ho ra máu và hạt dùng trị thủy thũng. Rễ và lá cũng được dùng trị đinh nhọt và cụm nhọt. Cây dùng làm thức ăn gia súc.
Cây dược liệu cây Bìm bìm dại, Bìm nấp, Dây chìa vôi - Operculina turpethum (L.) S.Manso
Theo y học cổ truyền, dược liệu Bìm bìm dại Vị ngọt hơi cay, tính bình, có tác dụng lợi thuỷ tiêu thũng, cường cân hoạt lạc. Rễ có tính tẩy; nhựa cũng tẩy tương tự như jalap nhưng kém hoạt động hơn. Rễ thường dùng trị đau khớp, thống phong và tê thấp. Ở T...
Cây dược liệu cây Bìm bìm lam, Bìm bìm khía - Ipomoea nil (L.) Roth. (Pharbitis nil (L.) Choisy.)
Theo y học cổ truyền, dược liệu Bìm bìm lam Vị đắng, tính hàn, hơi độc; có tác dụng nhuận tràng, lợi tiểu, tiêu sưng, trừ giun. Thường dùng trị: Viêm thận phù thũng, xơ gan cổ trướng; Táo bón; Giun đũa, sán xơ mít. Ðối với người ốm yếu dùng phải cẩn thận....
Cây dược liệu cây Bìm bìm lá nho - Merremia vitifolia (Burm, .f) Hall f
Theo y học cổ truyền, dược liệu Bìm bìm lá nho Lá làm mát, lợi tiểu. Ở Campuchia, người ta dùng thân dây làm thuốc uống trong và rửa ngoài để trị bệnh đậu mùa và sốt rét. Ở Ấn Độ, người ta dùng cây chữa đái són đau và bệnh đường tiết niệu. Dịch lá dùng c...
Cây dược liệu cây Bìm bìm núi, Rạng leo - Porana volubilis Burm f
Theo y học cổ truyền, dược liệu Bìm bìm núi Ở Malaixia, nước sắc lá dùng cho phụ nữ sinh đẻ uống như thuốc làm sạch. Lá được dùng ăn để trị bệnh hôi mồm.
Cây dược liệu cây Bìm bìm tía - Ipomoea purpurea (L.) Roth. (Pharbitis purpurea (L.) Voight.)
Theo y học cổ truyền, dược liệu Bìm bìm tía Vị đắng tính hàn, có độc, có tác dụng trừ thấp nhiệt, thông đại tràng, thông tiểu, sát trùng. Thường dùng trị: Thủy thũng, đại tiểu tiện không thông; Suyễn, khó thở, bụng đầy tức; Giun đũa, sán xơ mít.
Cây dược liệu cây Bìm bìm trắng, Bìm bìm gai - Calonyction aculeatum (L.) House
Theo y học cổ truyền, dược liệu Bìm bìm trắng Ở Ấn Độ người ta dùng các bộ phận khác của cây làm thuốc điều trị các vết thương rắn cắn; người ta cũng dùng hạt làm thuốc tẩy. Còn rễ và hạt dùng pha nước uống.
Cây dược liệu cây Bìm bìm vàng - Merremia hederacea (Burm f.,) Hall. f (Evolvulus hederaceus Burm f.)
Theo y học cổ truyền, dược liệu Bìm bìm vàng Vị ngọt nhạt, tính mát; có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, lợi hầu họng. Ở Trung Quốc, dùng trị cảm mạo, viêm amygdal cấp tính, viêm hầu họng, viêm kết mạc cấp tính.