Search results for "Cây dược liệu"
Cây dược liệu cây Sứ sa mạc, Sứ Thái Lan - Adenium obesum (Forssk.) Roem. et Schult
Theo y học cổ truyền, sứ sa mạc Vỏ cây dùng làm thuốc nhuận tràng, hoa dùng hạ huyết áp và nhựa mủ dùng trị áp xe. Lá và thân cây được sử dụng trị ung thư. Cao chiết bằng ethanol có hoạt tính độc đối với tế bào trong ung thư biểu bì mũi hầu ở người.
Cây dược liệu cây Su su - Sechium edule (Jacq.) Sw
Theo y học cổ truyền, Su su Lá có tác dụng thanh nhiệt tiêu thũng. Quả Su su là loại rau ngon dịu, có thể luộc, xào, hầm thịt, nấu canh, làm nộm, có thể dùng ngâm nước muối làm dưa, thịt quả có thể giã lấy bột (1 kg quả cho khoảng 13g bột mịn, trắng), còn...
Cây dược liệu cây Sừng trâu, Dây vòi voi, Thuốc bắn đuôi - Strophanthus caudatus (Burm. f. ) Kurz var. giganteus Pit
Theo y học cổ truyền, dược liệu Sừng trâu Cũng như Sừng dê; có tác dụng cường tâm, lợi niệu, tiêu thũng. Hạt là nguyên liệu chế strophathin pha thuốc tiêm trị bệnh tim. Nhựa có độc, thường dùng trộn lẫn với nhựa cây Sui để làm thuốc bắn. Khi chế xong, pha...
Cây dược liệu cây Sâm cau, Ngải cau, Cồ nốc lan - Curculigo orchioides Gaertn
Theo y học cổ truyền, Sâm cau Vị cay, tính ấm, hơi có độc; có tác dụng bổ thận tráng dương, ôn trung táo thấp, tán ứ trừ tê, tráng gân cốt. Thường được dùng chữa: nam giới tinh lạnh, liệt dương; phụ nữ đái đục, bạch đới, người già đái són lạnh dạ; thần ki...
Cây dược liệu cây Kim vàng, Gai kim vàng, Gai kim bóng - Barleria lupulina Lindl
Theo y học cổ truyền, dược liệu Kim vàng Vị cay, đắng, tính ấm; có tác dụng tiêu thũng giải độc, giảm đau, thông kinh hoạt lạc. Chỉ mới được dùng trong dân gian làm thuốc chữa rắn cắn, cắt cơn suyễn, cảm cúm, ho, thổ huyết, băng huyết, đau nhức răng, tê b...
Cây dược liệu cây Kính, Đơn nhật - Maesa japonica (Thunb.) Moritzi
Theo y học cổ truyền, dược liệu Kính Cành, lá, rễ có tác dụng khư phong tiêu thũng. Lá có tác dụng sinh cơ giải độc, tán phong. Ở Quảng đông (Trung quốc), lá non được dùng uống thay trà (gọi là Bạch hoa trà). Lá được dùng trị ghẻ lở. Cũng dùng sắc uống ch...
Cây dược liệu cây Kinh giới - Elsholtzia ciliata (Thunb.) Hyland. (E. cristata Willd.)
Theo y học cổ truyền, dược liệu Kinh giới có vị cay, tính hơi nóng; có tác dụng làm ra mồ hôi, lợi tiểu, trừ sốt nóng, khư phong và chỉ ngứa. Nếu sao đen thì chỉ huyết. Thường dùng trị: Cảm cúm mùa hè, say nóng, sốt không đổ mồ hôi, nhức đầu; Viêm dạ dày...
Cây dược liệu cây Kinh giới dại, Tuyết kiến thảo, Lệ chi thảo - Salvia plebeia R. Br
Theo y học cổ truyền, dược liệu Kinh giới dại Vị đắng, hơi cay, tính mát; có tác dụng thanh nhiệt giải độc, lương huyết, tiêu viêm, lợi tiểu tiêu sưng, cầm máu. Chữa ho gà, nhức đầu, ngạt mũi, viêm mũi, viêm kết mạc cấp, viêm amygdal, sốt, tổn thương do n...
Cây dược liệu cây Kinh giới đất, Kinh giới dày - Elsholtzia winitiana Craib
Theo y học cổ truyền, dược liệu Kinh giới đất Cũng có tác dụng như Kinh giới, làm thuốc tiêu độc, cầm máu. Cây được dùng chữa cảm cúm, nhức đầu, cảm phong thấp co cứng, không có mồ hôi, chân tay tê buốt. Cũng như nhiều loài khác, có thể dùng làm thuốc phá...
Cây dược liệu cây Kinh giới nhăn - Elsholtzia rugulosa Hemsl
Theo y học cổ truyền, dược liệu Kinh giới nhăn Vị cay, tính mát, có tác dụng khư phong giải biểu, lý khí kiện tỳ, cầm máu giảm đau và lợi thấp. Ở Trung quốc, cây được dùng trị cảm mạo phong hàn, đau đầu nôn mửa, viêm dạ dày - ruột cấp tính, sản hậu đau bụ...