Search results for "Cây dược liệu"
Cây dược liệu cây Cúc liên chi dại - Parthenium hysterophorus L
Theo y học cổ truyền, Cúc liên chi dại Vị đắng, có tác dụng gây chảy nước bọt, làm giảm đau nhức, làm săn da. Ở nước ta, cây ít được dùng, nhưng ở một số nước Trung Mỹ như Jamaica, Đôminica, người ta sử dụng lá, đem giã ra và trộn với dầu thầu dầu để xát...
Cây dược liệu cây Cúc lục lăng, Linh đan hôi - Laggera alata (DC.) Sch.-Bip. ex Oliv
Theo y học cổ truyền, Cúc lục lăng Vị đắng và cay, tính ấm, có mùi thơm; có tác dụng tiêu thũng trừ độc, tán ứ, giảm đau. Thường dùng trị: Cảm cúm, ho kéo dài; Đau thấp khớp, đau lưng; Viêm thận, phù thũng; Vô kinh, đau bụng trước khi sinh...
Cây dược liệu cây Cúc mắt cá nhỏ, Lưỡng sắc Bentham - Dichrocephala benthamii C.B. Clarke
Theo y học cổ truyền, Cúc mắt cá nhỏ Có tác dụng thanh nhiệt giải độc. Ở Vân Nam (Trung Quốc), cây được dùng trị viêm gan, trẻ em tiêu hoá không bình thường, mắt quáng gà và dùng ngoài trị mụn nhọt lở ngứa, trẻ em lở miệng trắng.
Cây dược liệu cây Cúc mốc, Nguyệt bạch - Crossostephium chinense (L.) Mak ex Cham. et Schltr
Theo y học cổ truyền, Cúc mốc Vị cay thơm, tính mát, không độc; có tác dụng trị can hoả, dưỡng phế khí, làm tan màng mây, làm sáng mắt, trừ uế khí. Được dùng chữa thổ huyết, nục huyết, tất thảy các chứng tiết huyết, chữa sởi gây lở, ù tai và trị ho. Lá nấ...
Cây dược liệu cây Cúc móng ngựa, Kim tâm - Petasites japonicus (Sieb. et Zuce. F. Schmidt
Theo y học cổ truyền, Cúc móng ngựa Có tác dụng giải độc, khử ứ. Ở Trung Quốc, rễ thường dùng ngoài trị đòn ngã tổn thương, gãy xương và rắn cắn.
Cây dược liệu cây Cúc mui, Sài lan, Sài lông, Thu thảo - Tridax procumbens L
Theo y học cổ truyền, Cúc mui Thường được dùng trong phạm vi dân gian làm thuốc sát trùng, chữa sưng tấy thay vị Sài đất. Ở Campuchia, cây dùng làm thuốc giải nhiệt, trị ho và đau thấp khớp.
Cây dược liệu cây Cúc nghệ nâu, Duyên cúc - Coreopsis tinctoria Nutt
Theo y học cổ truyền, Cúc nghệ nâu Vị ngọt, tính bình, có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, hoá thấp. Ở Vân nam (Trung Quốc), cây được dùng trị lỵ, cấp và mạn tính, mắt đỏ sưng đau, ung sang thũng độc.
Cây dược liệu cây Cúc tam thất, Thổ tam thất, Bạch truật nam - Gynura segetum (Lour.) Merr. (G. Japonica (Thunb.) Juel.)
Theo y học cổ truyền, Cúc tam thất Vị ngọt, tính ấm; có tác dụng hoạt huyết tán ứ, cầm máu, tiêu sưng. Chữa bị thương ứ máu sưng đau, thổ huyết, sau khi đẻ đau huyết khí. Người ta sử dụng nó như vị Tam thất, vì vậy mà có tên trên.
Cây dược liệu cây Cúc tần - Pluchea indica (L.) Less
Theo y học cổ truyền, Cúc tần có vị hơi đắng, cay, mùi thơm, tính ấm; có tác dụng tán phong hàn, lợi tiểu, tiêu độc, tiêu ứ, tiêu đờm, sát trùng, làm ăn ngon miệng, giúp tiêu hoá. Nhân dân thường dùng nấu nước xông giải cảm, có khi lấy rễ phơi khô sắc uốn...
Cây dược liệu cây Cúc trừ trùng - Chnysanthemum cinerariaefolium Vis. (Pyrethrum cinerariifolium Trevis.)
Cây Cúc trừ trùng. Cúc trừ sâu ít độc đối với người và động vật có máu nóng khi dùng uống trong hay hút hơi xông, nhưng có độc khi tiêm qua mạch máu, lại rất độc đối với động vật có máu lạnh, côn trùng và động vật không xương sống khác.