Search results for "Cây dược liệu"
Cây dược liệu cây Bạch đàn hương - Premna sp
Theo y học cổ truyền, Bạch đàn hương Lá cây có vị the, tính ấm, mùi thơm, có tác dụng phát tán mồ hôi, giải độc, thông hơi, trừ thấp. Thường dùng trị ho, giải các uế khí, ẩm thấp. Cũng dùng chữa đau khớp, nhức xương, làm mạnh gân, nhất là trị đau cột sống...
Cây dược liệu cây Bạch đàn chanh, Khuynh diệp sả - Eucalyptus maculata Hool, var, citriodora (Hk, Bailey (E. citriolora Hook)
Theo y học cổ truyền, Bạch đàn chanh Tinh dầu có mùi thơm dễ chịu. Dùng làm thuốc tẩy uế. Tinh dầu Bạch đàn nói chung được dùng làm thuốc sát khuẩn tại chỗ đặc biệt trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và trong một số bệnh ngoài da.
Cây dược liệu cây Bạch cổ đinh, Ða quả tán phòng - Polycarpaea corymbosa (L) Lam
Theo Y học cổ truyền, Bạch cổ đinh Làm dịu và săn da. Lá giã ra thành bột dùng nguội hay nóng như thuốc đắp trị nhọt và sưng viêm; dùng trị vết cắn do động vật và dùng với mật đường thành dạng thuốc viên trị vàng da.
Cây dược liệu cây Bách bộ đứng - Stemona collinsae Craib
Ở Lào, người ta gọi nó là Hak sam sip, đó là loại củ trừ mối rất có hiệu quả. Kết quả thử nghiệm được nêu lại như sau: "Người ta nghiền 100g rễ Bách bộ đứng và ngâm trong một lít nước trong hai giờ, và ngâm vài miếng gỗ mềm vào trong đó trong 24 giờ. Các...
Cây dược liệu cây Địa y phổi, Phế mạc - Lobaria pulmonacea (L), Hoffiu
Theo y học cổ truyền, Địa y phổi Cây có vị đắng, có tác dụng kích thích các tuyến nước bọt, dạ dày và ruột; mặt khác giúp khai vị và tăng lực. Có tác dụng tốt đối với lao phổi. Cũng có tác dụng kháng sinh nhẹ. Dùng chữa bệnh về đường hô hấp, xuất tiết phế...
Cây dược liệu cây Ðàn hương trắng, Bạch đàn hương - Santalum album L
Theo y học cổ truyền, Ðàn hương trắng Gỗ màu vàng nâu, vị cay, mùi thơm, tính ấm; có tác dụng lý khí, ôn trung, hoà vị, chỉ thống. Chữa các chứng đau bụng vùng dạ dày và bụng dưới, đái buốt do viêm đường tiết niệu, nôn ra máu, nấc, ho có nhiều đờm lâu khỏ...
Cây dược liệu cây Dâm xanh, Thanh quan, Chim chích - Duranta repens L., (plumieri jacq.)
Theo y học cổ truyền, Dâm xanh Quả có vị ngọt, hơi cay, tính nóng, hơi độc, có tác dụng hạ sốt, lợi tiểu; lá hoạt huyết và tiêu sưng. Quả nghiền ra được một chất dịch, nếu pha loãng 1% với nước có thể tiêu diệt được cung quăng. Quả dùng trị: Sốt rét; Chấn...
Cây dược liệu cây Ðài hái, Cây mỡ lợn, Dây sẻn, Dây mướp rừng - Hodgsonia macrocarpa Cogn
Theo y học cổ truyền, Nhân hạt Ðài hái có vị đắng ngọt, chất béo, tính mát, có tác dụng thanh nhiệt và sát trùng. Hạt được dùng phơi khô, tán bột rắc chữa con vắt, con tắc chui vào tai. Nước sắc thân lá hay nước ép đều có tính kháng sinh, có thể dùng thân...
Cây dược liệu cây Dạ hợp, Cây hoa trứng gà - Magnolia coco (Lour.) DC
Theo Y học cổ truyền, Dạ hợp Hoa thơm dùng để ướp trà và trang trí. Các bộ phận khác nhau của cây được sử dụng làm thuốc chữa đau thấp khớp mạn tính; cũng dùng nấu nước uống cho phụ nữ sau khi sinh đẻ...
Cây dược liệu cây Kiệu - Allium chinense G. Don (A. bakeri Regel.)
Theo y học cổ truyền, Kiệu có vị cay đắng, tính ấm; có tác dụng làm ấm bụng, tán khí kết, khỏi đầy hơi, bổ thận khí, mạnh dương; còn có tác dụng lợi tiểu. Kiệu cũng dùng chữa đái dắt và bạch trọc như hành củ. Lại dùng chữa phụ nữ có thai bị lạnh đau bụng,...