Search results for "Cây dược liệu"
Cây dược liệu cây Kê, Lúa kê - Setaria italica (L.) P. Beanv
Theo Đông Y, Kê có vị ngọt, tính bình, có tác dụng bổ thận. Cốc nha có vị ngọt, tính ấm, có tác dụng tiêu thực hoà trung, kiện tỳ khai vị; cốc nha sao lại tiêu thực; còn cốc nha tiêu (sao cháy) có tác dụng làm tiêu tích trệ. Kê thuộc loại lương thực thườn...
Cây dược liệu cây Lộc mại lá dài, Mọ lá dài - Claoxylon longifolium (Blunne) Endl. ex Hassk (Erythrochilus longiflolius Blunne)
Cây Lộc mại lá dài Người ta cũng dùng lá làm rau ăn và làm thuốc nhuận tràng. Cây Lộc mại lá dài, có tên khoa học: Claoxylon longifolium là một loài thực vật có hoa trong họ Euphorbiaceae . Nó được tìm thấy ở Assam, Đông Nam Á, New Guinea và Caroline Isla...
Cây dược liệu cây Lộc mại nhỏ, Bọ nét, Lục mại - Cloaxylon hainanense Pax et Hoffm (Mercuriadis indica Lour.)
Cây lộc mại nhỏ thường được Dân gian dùng lá cây trị táo bón, đau bụng, lỵ cấp tính, da vàng. Ngày dùng 10-20g lá khô hoặc 20-40g lá tươi sắc uống. Dùng ngoài tuỳ lượng, nấu nước rửa trị lở ngứa.
Cây dược liệu cây Lộc mại, Mọ trắng - Claoxylon indicum (Reinw. ex. Blunne) Endl. ex Hassk
Theo Đông Y, Cây lộc mại Lá có tính tẩy xổ. Rễ có vị nhạt, tính bình, ít độc, có tác dụng khư phong trừ thấp, tán ứ giảm đau. Lá non nấu canh ăn được. Lá giã nát, thêm muối và nước vo gạo, nướng nóng đem bọc chữa quai bị, thấp khớp. Ở Java, lá thường dùng...
Cây dược liệu cây Mao lương, Mao lương độc -Ranunculus sceleratus L
Theo Đông Y, Mao lương Vị đắng, tính bình, có độc. Cây có tác dụng tiêu phù, tiêu viêm, trừ sốt rét, điều kinh, lợi sữa. Lá làm rộp da, khi dùng các bộ phận của cây tươi xát vào da, sẽ tạo ra một mảng đỏ thắm, sau đó phồng lên. Chỉ dùng ngoài, giã cây tươ...
Cây dược liệu cây Mần tưới, Hương thảo, Trạch lan - Eupatorium fortunei Turez
Theo Đông Y, Mần tưới Vị cay tính bình, có tác dụng hoạt huyết, phá ứ huyết, lợi thuỷ, tiêu thũng, sát trùng. Thường dùng trị: Kinh nguyệt bế, kinh nguyệt không đều, đàn bà đẻ đau bụng do ứ huyết, phù thũng, choáng váng hoa mắt, chấn thương mụn nhọt, lở n...
Cây dược liệu cây Viễn chí Nhật, Nam viễn chí - Polygala japonica Houtt
Theo Đông Y, Viễn chí Nhật Vị cay, đắng, tính hơi ấm; có tác dụng khư đàm chỉ khái, hoạt huyết tiêu thũng, giải độc chỉ thống. Ở nước ta, Viễn chí Nhật được dùng trị viêm phế quản, mất trí nhớ, liệt dương yếu sức, mộng tinh. Nó làm cho sáng mắt và thính...
Cây dược liệu cây Vắp - Mesua ferrea L
Theo Đông Y, Vắp Hoa có vị chát, mùi thơm làm săn da, lợi tiêu hóa; lợi trung tiện, trợ tim, bổ huyết. Quả chín thơm, làm ra mồ hôi. Vỏ làm săn da, làm thơm. Lá khô làm săn da và lợi tiêu hóa. Hạt có tác dụng tư bổ cường tráng. Hoa được dùng ở Ấn Độ để tr...
Cây dược liệu cây Vạn tuế - Cycas revoluta Thunb
Theo Đông Y, Vạn tuệ Vị ngọt, nhạt, tính bình. Lá có tác dụng thu liễm chỉ huyết, giải độc chỉ thống. Hoa có tác dụng lý khí chỉ thống, ích thận cố tinh. Hạt có tác dụng bình can, giáng huyết áp. Rễ có tác dụng khư phong hoạt lạc, bổ thận. Lá được dùng tr...
Cây dược liệu cây Vạn niên thanh sáng, Vạn niên thanh Quảng Ðông - Aglaonema modestum Schott ex Engl
Theo Đông Y, Vạn niên thanh sáng Vị cay và hơi đắng, tính hàn, hơi có độc; có tác dụng thanh nhiệt lương huyết, tiêu thũng giải độc, giảm đau. Thường dùng trị: Viêm họng, viêm bạch hầu; Chó dại cắn, rắn cắn; Bệnh đường tiết niệu, viêm ruột, Ho.