Search results for "Cây dược liệu"
Cây dược liệu cây Vạng hôi, Chùm gọng, Ngọc nữ biển - Clerodendrum inerme
Theo Đông Y, Vạng hôi Vị đắng, tính hàn, mùi thơm, có ít độc; có tác dụng thanh nhiệt giải độc, tán ứ trừ thấp, thư cân hoạt lạc. Dịch lá có tác dụng giải nhiệt, hạ sốt. Thường dùng trị: Phong thấp gân cốt đau; Ðau lưng, đau dây thần kinh hông; Ðau dạ dày...
Cây dược liệu cây Quỳnh hay Huỳnh hoa - Epiphyllum oxypetalum (DC.) Haw. (Cereus oxypetalus DC.)
Theo Đông Y, Hoa có vị ngọt, tính bình; có tác dụng tiêu viêm, cầm máu. Thân có vị chua và mặn, tính mát;, có tác dụng tiêu viêm. Toàn cây có tác dụng thanh phế, trừ ho, hoá đàm. Hoa thường được dùng chữa: Lao phổi với ho ra máu; Tử cung xuất huyết; Viêm...
Cây dược liệu cây Ích mẫu, Cây chói đèn - Leonurus heterophyllus Sweet
Theo Đông Y, Ích mẫu có vị hơi đắng, cay, tính hơi hàn, có tác dụng hoạt huyết điều kinh, khử ứ chỉ thống, lợi thuỷ tiêu thũng. Ích mẫu thường được dùng chữa: Kinh nguyệt bế tắc, máu ứ tích tụ sau khi sinh đẻ, trước khi thấy kinh đau bụng hoặc kinh ra qu...
Những món ăn thuốc từ cây dược liệu ích mẫu: theo BS. Tiểu Lan
Theo Đông y, ích mẫu vị cay, đắng, tính hơi hàn, đi vào can và tâm bào. Tác dụng khứ ứ, sinh tân, điều kinh, tiêu thủy. Trị đau bụng ứ huyết, kinh nguyệt không đều, thống kinh, bế kinh, phù nề cổ trướng. Liều dùng: 8 - 12g; nguyên liệu tươi dùng gấp đôi.
Cây dược liệu cây Ngải Nhật, Mẫu hao - Artemisia japonica Thunb
Theo Đông Y, Ngải nhật Vị đắng, hơi ngọt, tính bình, mùi thơm; có tác dụng thanh nhiệt giải độc, giải thử, khư phong thấp, chỉ huyết. Thường dùng Trị: Cảm sốt, đau đầu (cảm mạo do nắng, sốt không ra mồ hôi); Sưng amygdal, lở miệng; Sốt rét; Lao phổi kèm t...
Cây dược liệu cây Nấm mụn trắng, Nấm tán da báo - Amanita pantherina (Fr..) Quél
Nấm chứa độc tố chính là muscarin; cũng có độc tố gây ảo giác như bufotanin. Nấm gây độc rất mạnh, có khi làm chết người. Triệu chứng ngộ độc xuất hiện sớm (sau khi ăn nấm 1-2 giờ): nôn mửa, tháo dạ, ra nhiều mồ hôi, nhiều nước bọt. Triệu chứng do các độc...
Cây dược liệu cây Dâu dây, Dây mề gà - Ampelopsis heterophylla Sieb. et Zucc
Theo Đông Y, Dâu dây Vị ngọt, đắng, tính mát; có tác dụng thanh nhiệt, tiêu sưng. Chữa phong thấp, đau nhức xương và đắp mụn nhọt.
Cây dược liệu cây Ðăng tiêu, Ðăng tiêu hoa to - Campsis grandiflora (Thunb.) K.Schum
Theo Đông Y, Đăng tiêu Hoa có vị ngọt, chua, tính lạnh, có tác dụng hành huyết, làm tan máu ứ, mát máu, trừ phong, điều hoà kinh nguyệt. Rễ có tác dụng hành huyết, làm tan máu ứ, tiêu viêm, tiêu sưng phù. Hoa dùng trị kinh nguyệt không đều, kinh bế, huyết...
Cây dược liệu cây Ngải chân vịt, Tan quy - Artemisia lactiflora Wall. ex Bess
Theo Đông Y, Ngải chân vịt Vị ngọt, hơi đắng, tính bình; có tác dụng hoạt huyết, lợi tiểu, tiêu viêm, tiêu sưng phù. Thường dùng chữa: Kinh nguyệt không đều, bế kinh; Viêm gan mạn tính, viêm gan vàng da; Viêm thận, phù thũng, bạch đới; Khó tiêu, đầy bụng,...
Cây dược liệu cây Ngải đắng, Ngải áp xanh - Artemisia absinthium L
Theo Đông Y, Ngải đắng Vị đắng, mùi thơm, tính ấm; có tác dụng bổ, lợi tiêu hóa, hạ nhiệt, làm dịu đau, chống ho, trừ giun và điều kinh. Hoa có tác dụng trị giun và bổ. Được dùng chữa chứng đầy hơi và đau dạ dày, đau gan, huyết áp cao, ho, sốt, sốt rét gi...