Search results for "Cây dược liệu"
Cây dược liệu cây Nắm cơm, Xưu xe tạp - Kadsura heteroclita (Roxb.) Graib
Theo Đông Y, Nắm cơm Vị ngọt, hơi cay, tính hơi ấm, mùi thơm; có tác dụng khư phong tán hàn, hành khí chỉ thống, thư cân hoạt lạc. Ở Trung Quốc, thường dùng trị: Phong thấp đau nhức gân cốt, lưng cơ lao tổn, tứ chi đau mỏi; Viêm dạ dày ruột cấp tính, viêm...
Cây dược liệu cây Mơ, mơ ta, mơ Đông Á, mơ mai hay mai - Prunus mume (Sieh) Sleb. et Zucc
Theo Đông Y, Mai Vị hơi chua, mặn, tính bình; có tác dụng khai uất hoà trung, hoá đàm, giải độc. Ðược dùng chữa uất muộn tâm phiền, can vị khí thống, mai hạch khí sang độc, tràng nhạc.
Cây dược liệu cây Mã đậu linh khác lá, Phòng kỷ, Hán trung phòng kỷ, Thanh mộc hương - Aristolochia heterrophylla Hemsl
Theo Đông Y, Mã đậu linh khác lá Vị đắng, cay, tính hàn, có tác dụng lợi thuỷ tiêu thũng, khư phong chỉ thống, giáng huyết áp. Rễ được dùng ở Trung Quốc để trị thuỷ thũng, lâm bệnh, tiểu tiện khó khăn, phong thấp tê đau, cước khí thấp thũng, hạ bộ thấp sa...
Cây dược liệu cây Mã đậu linh, Cây khố rách - Aristolochia kwangsiensis Chum et How
Theo Đông Y, Rễ có mùi thơm, có tác dụng giải nhiệt giảm đau, sát trùng, cầm máu. Thường dùng Chữa viêm dạ dày, ruột, đau họng; dùng ngoài chữa vết thương và nhọt độc. Liều dùng 4-6g dạng thuốc sắc. Dùng ngoài, giã rễ tươi đắp hoặc dùng rễ khô tán bột rắc...
Cây dược liệu cây Mắc coọc, Lê rừng - Pyrus pashia Buch - Ham ex D. Don
Theo Đông Y, Mắc coọc Quả có vị chua, hơi ngọt và hơi chát, có tác dụng thanh nhiệt, giải khát, sinh tân dịch, mát phổi. Vỏ rễ có vị chua chát, tính hàn, có tác dụng giải độc, trừ ngứa. Quả: quả chín ăn được, còn dùng chữa ho, long đờm. Ðể chữa uất trong,...
Cây dược liệu cây Hoa bươm bướm, Hoa păng xê - Viola tricolor L
Theo Đông Y, Hoa bươm bướm Cây có tác dụng lợi tiểu, lọc máu, chống ngứa, làm ra mồ hôi, làm tán máu, tăng trương lực, chống xuất tiết và thấp khớp. Hoa lợi đàm. Cây được dùng trị các chứng bệnh ngoài da như eczema, trứng cá, vẩy nến, nấm tóc, chốc lở, bệ...
Cây dược liệu cây Hoắc hương núi - Agastache rugosa (Fisech. et Mey.) O. Kize
Theo Đông Y, Hoắc hương núi Cây có tính năng như cây Quảng hoắc hương. Có vị cay se, tính ấm, mùi thơm hắc, có tác dụng khư phong giải độc, thanh thử hoá thấp, hoà trung chống nôn, tiêu thũng giảm đau. Thường dùng chữa ngoại cảm phong nhiệt, phổi nhiệt, h...
Cây dược liệu cây Hoàng kinh, Ngũ trảo hay Chân chim - Vitex negundo L
Theo Đông Y, Hoàng kinh Lá vị cay, mùi thơm, tính bình, có tác dụng giải biểu, hoá thấp, lợi tiểu, điều kinh và trừ giun. Quả vị cay đắng, tính ấm, có tác dụng khư phong, trừ đàm, hành khí, giảm đau, trừ giun. Rễ bổ, hạ nhiệt và làm long đờm. Vỏ cây kích...
Cây dược liệu cây Hoàng đàn giả, Thông vẩy - Dacrydium elatum (Roxb.), Wall ex Hook. (D. pierrei Hick.)
Hoàng đàn giả Cây cho gỗ tốt, có vân đẹp dùng để xẻ ván làm đồ mỹ nghệ; cũng dùng trong xây dựng. Còn dùng để cất tinh dầu thơm hay tán bột làm hương trầm, làm thuốc chữa đau bụng và tê thấp.
Cây dược liệu cây Hóa hương, Hương núi, Hồ đào núi - Platycarya strobilacea Sieb. et Zucc
Theo Đông Y, Hóa hương Vỏ rễ và thân có nhiều tanin. Gỗ có mùi thơm của tinh dầu. Lá được dùng diệt sâu bọ, làm thuốc duốc cá và chữa bệnh ngoài da. Quả và vỏ cây được dùng trong việc nhuộm vải. Gỗ thơm dùng đóng đồ đạc thông thường.