Search results for "đau lưng"
Cây Ráy leo, Trầu bà rừng, Cổ bồng - Pothos scandens L
Dược liệu Ráy leo Vị đắng, chát, tính ấm, không độc; có tác dụng thư cân hoạt lạc, tiếp xương nối gân, tán ứ tiêu thũng, khư phong thấp; có thể làm xọp sự trướng đầy, tiêu thũng độc, giúp tiêu hóa, làm ngưng ỉa chảy và lỵ. Dân gian thường dùng lá sắc nước...
Cây Trám lá nhỏ, Trám chim, Bùi - Canarium parvum Leenh
Dược liệu Trám lá nhỏ Có tác dụng giãn gân giảm đau, khư phong hoạt huyết, thanh nhiệt tiêu viêm. Ở Trung Quốc, rễ và lá dùng trị chân tay tê liệt, đau dạ dày, bỏng lửa, phong thấp đau lưng đùi.
Đẩy lùi bệnh đau lưng chỉ bằng vài phút luyện tập mỗi ngày
Đau lưng là chứng bệnh phổ biến trong cuộc sống hiện đại ngày nay, hầu như chẳng kiêng nể ai và ngày càng có xu hướng trẻ hóa. Chúng có thể là những cơn đau nhẹ thoáng qua cho tới đau dai dẳng tái phát triền miên.
Cây Cù đèn - Croton oblongifolius Roxb
Dược liệu Cù đèn Rễ Cù đèn có vị hơi ngọt, tính ấm, có tác dụng thông kinh lạc, lợi nguyệt thuỷ, phá thấp trệ, tiêu khối tích, thư gân cốt, chấm dứt sự tê đau. Rễ được dùng chữa đau lưng, nhức xương thấp, bốn mùa cảm mạo, đau bụng. Gỗ có khi được dùng tha...
Cây dược liệu cây Dây vú trâu, Dất mèo, Mao quả có đài to - Dasymaschalon macrocalyx Finet et Gagnep
Dược liệu Dây vú trâu Đồng bào dân tộc vùng núi Đại từ tỉnh Bắc Thái dùng thân cây đun nước đặc tắm chữa đau lưng, nhức xương và đau thấp khớp.
Cây dược liệu cây Chóc máu, Chóp máu Trung Quốc - Salacia chinensis L (S .prinoides (Willd) DC)
Theo y học cổ truyền, dược liệu Chóc máu có vị chát, tính ấm; có tác dụng khu phong, trừ thấp, thông kinh, hoạt lạc. Chữa viêm khớp, phong thấp, đau lưng, mỏi bắp, cơ thể suy nhược.
Cây dược liệu cây Nghể hình sợi - Polygonum filiforme Thunb. (Antenoron filiforme (Thunb.) Roberty et Vautier, Sunania filiformis (Thunb.) Raf.)
Theo đông y, dược liệu Nghể hình sợi Vị cay, chát, tính mát; có tác dụng tán ứ, chỉ huyết, giải độc, lợi khí, chỉ thống. Cũng như Nghể hình sợi lông ngắn, rễ dùng trị: Đòn ngã tổn thương, gẫy xương, đau lưng, đau dạ dày, đau bụng kinh, sản hậu đau bụng, p...
Cây dược liệu cây Cúc lục lăng, Linh đan hôi - Laggera alata (DC.) Sch.-Bip. ex Oliv
Theo y học cổ truyền, Cúc lục lăng Vị đắng và cay, tính ấm, có mùi thơm; có tác dụng tiêu thũng trừ độc, tán ứ, giảm đau. Thường dùng trị: Cảm cúm, ho kéo dài; Đau thấp khớp, đau lưng; Viêm thận, phù thũng; Vô kinh, đau bụng trước khi sinh...
Cây dược liệu cây Ghi có đốt, Tầm gửi dẹt - Viscum articulatum Burm. f.
Theo Đông Y, Ghi có đốt có Vị hơi đắng, tính bình, có tác dụng khử phong trừ thấp, thư cận hoạt lạc, cầm máu. Ở Trung Quốc, cây được dùng làm thuốc trị: Thấp khớp, đau lưng, mỏi bắp, chân tay tê bại; Chảy máu tử cung, chảy máu cam; Bạch đới, bệnh đường ti...
Cây chìa vôi trị đau lưng, thoái hóa xương khớp: theo Lương y Vũ Quốc Trung
Cây chìa vôi Thường dùng chữa đau nhức xương, đau nhức đầu, tê thấp, gân xương co quắp, sưng tấy, mụn nhọt và chữa rắn cắn. Cũng dùng làm thuốc xổ và nhuận tràng.