Search results for "Cây dược liệu"
Cây dược liệu Cây Sâm Ruộng - Wahlenbergia Marginata
Theo y học cổ truyền Cây Sâm Ruộng có Vị ngọt, hơi đắng, tính bình, có tác dụng dưỡng âm, chỉ huyết, chỉ khái hoá đàm. Cũng có tác dụng như Nam sa sâm Adenophora verticillata đối với các bệnh về đường hô hấp. có Tên khác: Sa Sâm Lá Nhỏ, Tên khoa học: Wah...
Cây dược liệu Cây Thổ Phục Linh - Smilax Glabra
Theo Đông y, thổ phục linh có vị ngọt, nhạt, tính bình, vào 2 kinh can và vị, có tác dụng đào thải các chất cặn bã và giải độc. Dùng chữa phong thấp, đau khớp xương, lở ngứa ngoài da, ung thũng (ung nhọt sưng đau), giải độc do thủy ngân. Thổ phục linh, Dâ...
Cây dược liệu cây Cây Dây toàn, Cà Đắng Ngọt - Solanum Lyratum
Theo y học cổ truyền Cà đắng ngọt có Vị ngọt rồi đắng, tính hàn, hơi có độc; có tác dụng thanh nhiệt giải độc, khư phong lợi thấp, hoá đàm. Cà đắng ngọt có tên khoa học: Solanum lyratum là loài thực vật có hoa trong họ Cà. Loài này được Thunb. miêu tả kho...
Cây dược liệu cây Lu lu đực - Solanum nigrum
Lu lu đực hay còn gọi lù lù đực, cà lù, thù lu đực (tên gọi dễ nhầm lẫn với cây Tầm bóp, còn gọi là Lu lu cái), có danh pháp khoa học: Solanum nigrum là loài thực vật có hoa thuộc họ Cà, được Carl Linnaeus mô tả khoa học lần đầu năm 1753.
Cây dược liệu cây Qua lâu bao lớn - Trichosanthes bracteata
Tho y học cổ truyền Quả có vị chát đắng. Rễ và quả có tác dụng làm giảm đau, tiêu viêm, làm ngừng suyễn. Tên tiếng Việt Qua lâu bao lớn, tên khoa học: Trichosanthes bracteata (Lam.) Voigt., thuộc họ Bầu bí - Cucurbitaceae.
Cây dược liệu cây Qua lâu trứng - Trichosanthes ovigera Blume
Theo y học cổ truyền cây Qua lâu trứng có Vị đắng tính hàn, hơi có độc; có tác dụng thanh nhiệt giải độc, hoạt huyết, tán ứ. Có tên khoa học Trichosanthes ovigera Blume (T. cucumeroides (Ser.) Maxim.), thuộc họ Bầu bí - Cucurbitaceae.
Cây dược liệu cây Qua lâu - Trichosanthes kirilowi
Theo y học cổ truyền Qua lâu có vị ngọt, hơi đắng, tính hàn; có tác dụng thanh nhiệt hoá đàm, khoan hung tán kết, nhuận tràng. Hạt và quả Qua lâu có vị ngọt, đắng, tính hàn; có tác dụng thanh nhiệt hoá đàm, nhuận phế, chống ho, nhuận tràng. Nếu để nhân hạ...
Cây dược liệu cây Cỏ roi ngựa - Verbena officinalis
Theo Y học cổ truyền, Cây thuốc cỏ roi ngựa thường dùng để chữa ứ huyết, lỵ, điều kinh, sốt rét, lở ngứa; tẩy giun chỉ, sán; chữa cảm lạnh, viêm họng, ho gà, viêm dạ dày, viêm ruột, viêm gan, viêm da, viêm thận phù thũng, viêm đường tiết niệu (cả cây). Cỏ...
Cây dược liệu cây Niệt Dó - Wikstroemia Indica
Theo đông y Niệt dó vị cay, đắng, tính lạnh, có độc, tiêu sưng, thủng, giảm đau, tán kết trục ứ, tiêu nước. Trị ho gà, hen suyễn, tuyến lâm ba kết hạch, viêm tuyến mang tai, viên amydal, phong hủi, ác sang, viêm phổi, bế kinh. Niệt dó, Dó niệt, Dó chuột -...
Cây dược liệu cây Xuyên Tiêu - Zanthoxylum Nitidum
Rễ cây Xuyên tiêu dùng trị: Ðau nhức khớp xương, đòn ngã ứ đau, đau lưng nhức mỏi, phong thấp; tê bại; đòn ngã tổn thương; Ðau vùng thượng vị, đau răng, đau cổ họng; Rắn cắn, viêm mủ da, viêm da, uốn ván. Xuyên tiêu hay còn gọi sẻn, sang, sang láng, đắng...