Search results for "Cây dược liệu"
Cây dược liệu cây Đơn trâm - Maesa subdentata A DC
Dược liệu Đơn trâm Đồng bào dân tộc gọi cây này là Ta cao và sử dụng rễ hãm nước uống để trục đỉa mén chui vào bụng. Tuy nhiên, kinh nghiệm dân gian này chưa được kiểm tra.
Cây dược liệu cây Đơn trắng, Bông trang trắng - Ixora nigricans R.Br ex Wight et Arn
Dược liệu Đơn trắng có vị nhạt, chát, tính bình, có tác dụng mát huyết, an thai, bổ gân xương, cầm ỉa chảy và lỵ. Được dùng chữa thận suy, lưng xương đau mỏi, yếu gân, điều hoà kinh nguyệt, lại trị bạch đới, lỵ. Cũng dùng làm cho mát mẻ bào thai và giải n...
Cây dược liệu cây Đơn Trung Quốc, Trang đỏ - Ixora chinensis Lam
Dược liệu, Đơn Trung Quốc Vị ngọt nhạt, tính mát, có tác dụng thanh can, hạ huyết áp, hoạt huyết tán ứ, thanh nhiệt giải độc, hành khí giảm đau. Thường dùng cành, lá tươi giã nát, hoặc cả cây bỏ rễ phơi khô tán bột, hoà với nước làm thuốc đắp. Có người cò...
Cây dược liệu cây Đơn vàng, Trang vàng vàng - Ixora flavescens Pierre
Dược liệu Đơn vàng Ở Campuchia, người ta hãm mỗi lần hai nắm cành lá cho vào nửa lít nước làm thuốc uống trị các cơn đau bụng.
Cây dược liệu cây Đót, Chít - Thysanolaena latifolia (Roxb. ex Hornem.) Honda (T.maxima O. Ktze)
Cây Đót Thân lá dùng để lợp nhà. Cụm hoa già làm chổi. Lá dùng gói bánh chưng thay lá dong. Nước vắt chồi lá non dùng nhỏ tai trị ve chui vào tai. Ở miền Bắc nước ta, có một loài bướm (Brihaspa atrostigmella thuộc họ Lepidop tera) đẻ trứng ở ngoài thân câ...
Cây dược liệu cây Đỗ trọng dây, Đỗ trọng trắng, Mặc sang hoa nhỏ - Parabarium micranthum (A. DC.) Pierre
Dược liệu Đỗ trọng dây Vị cay, tính bình, có tác dụng hành khí hoạt huyết. Được dùng trị: Phong thấp đau nhức xương; Đòn ngã tổn thương; Trẻ em tê liệt. Dùng ngoài trị gẫy xương kín.
Cây dược liệu cây Đỗ trọng dây vỏ hồng, Mặc sang hữu ích - Parabarium utile (Hay, et Kawak. ) Ly var. utile (Ecdysanthera utilis Hay, et Kawak.)
Theo y học cổ truyền, dược liệu Đỗ trọng dây vỏ hồng Ở Trung Quốc, vỏ thân dùng trị trẻ em bị bệnh bạch bào sang.
Cây dược liệu cây Đỗ trọng nam, Đỗ trọng dây - Parameria Laevigata (Juss.) Moldenke (P. barbata (Bl.) Schum)
Theo y học cổ truyền, dược liệu Đỗ trọng nam có vị hơi cay, tính bình, có tác dụng hành khí, hoạt huyết, hạ nhiệt, giúp tiêu hoá. Cũng dùng thay Đỗ trọng, chữa phong thấp, đau lưng, mỏi gối, thận hư liệt dương, sưng, tê phù, huyết áp cao. Thường phối hợp...
Cây dược liệu cây Dứa bắc - Pandanus tonkinensis Mart., ex Stone
Theo y học cổ truyền, dược liệu Dứa Bắc Vị ngọt, hơi ngứa, tính mát, có tác dụng thanh nhiệt, lợi tiểu, tiêu độc, chỉ huyết. Dùng chữa đái dắt, buốt hoặc ra máu, đái ra sỏi; cũng dùng trị phù thũng, lòi dom, mất ngủ. Đọt dứa còn dùng phối hợp với Đinh hươ...
Cây dược liệu cây Chòi mòi Nam - Antidesma cochinchinensis Gagnep
Theo y học cổ truyền, dược liệu Chòi mòi Nam Ở Campuchia, nhân dân dùng lá hãm uống xem như là bổ